Với giải sách bài tập Toán 7 Bài 4: Định lí và chứng minh định lí sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 7 Bài 4: Định lí và chứng minh định lí
Lời giải
Viết giả thiết và kết luận bằng kí hiệu:
Chứng minh định lí:
Theo GT ta có:
• bù với nên
Suy ra (1)
• bù với nên
Suy ra (2)
Từ (1) và (2) suy ra
Vậy
Bài 2 trang 86 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho định lí “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”.
a) Hãy vẽ hình minh hoạ, phát biểu giả thiết của định lí trên.
b) Hãy chứng minh định lí đó.
Lời giải
a) Hình vẽ minh họa:
Viết giả thiết và kết luận bằng kí hiệu:
b) Chứng minh định lí:
Ta có:
• và là hai góc kề bù nên
Suy ra (1)
• và là hai góc kề bù nên
Suy ra (2)
Từ (1) và (2) suy ra
Vậy
Lời giải
Hình vẽ minh họa:
Viết giả thiết và kết luận bằng kí hiệu:
Chứng minh định lí:
Vì tia Om là tia phân giác của nên ta có:
(1)
Vì tia On là tia phân giác của nên ta có:
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
Mà và là hai góc kề bù nên:
Do đó
Hay
Vậy
Lời giải
Hình vẽ minh họa:
Viết giả thiết và kết luận bằng kí hiệu:
Chứng minh định lí:
Vì a ⊥ c (GT) nên
Vì b ⊥ c (GT) nên
Do đó
Mà hai góc và ở vị trí đồng vị
Suy ra a // b.
Vậy a // b.
Bài 5 trang 86 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Hãy phát biểu phần kết luận còn thiếu của các định lí sau:
a) Hai góc cùng phụ một góc thứ ba thì .?.
b) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì .?.
Lời giải
a) Hai góc cùng phụ một góc thứ ba thì bằng nhau.
b) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Hai đường thẳng song song
Bài 4: Định lí và chứng minh định lí
Bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu
1. Khái niệm định lý
Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
Khi định lý được phát biểu dưới dạng “Nếu … thì …”, phần nằm giữa chữ “Nếu” và chữ “thì” là phần giả thiết (viết tắt là GT), phần nằm sau chữ “thì” là phần kết luận (viết tắt là KL).
Ví dụ: Định lý: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ”
Định lý trên có thể viết dưới dạng :“Nếu hai góc và đối đỉnh thì = ”
Phần giả thiết : hai góc và đối đỉnh.
Phần kết luận : = .
2. Chứng minh định lý
Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
Ví dụ : Chứng minh định lý : “Nếu hai góc và đối đỉnh thì = ”
Để chứng tỏ định lý trên là đúng, ta lập luận như sau :
Do và là hai góc đối đỉnh nên Ot và Ox là hai tia đối nhau.
Suy ra và là hai góc kề bù nên :
(1)
Tương tự, ta có : (2)
Từ (1) và (2) suy ra .
Vậy , tức là .