Với giải sách bài tập Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số
Bài 24 trang 61 SBT Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
Lời giải:
a) Xét biểu thức
Thay x = 1 vào biểu thức trên, ta được:
Thay vào biểu thức trên, ta được:
Thay vào biểu thức trên, ta được:
b) Xét biểu thức
Thay x = 0 vào biểu thức trên, ta được:
Thay vào biểu thức trên, ta được:
Thay vào biểu thức trên, ta được:
c) Xét biểu thức
Thay x = ‒1 vào biểu thức trên, ta được: ‒1 + 1 = 0.
Thay vào biểu thức trên, ta được:
Thay vào biểu thức trên, ta được:
Bài 25 trang 61 SBT Toán 9 Tập 1: Tìm điều kiện xác định cho mỗi biểu thức sau:
Lời giải:
a) Biểu thức xác định khi x + 2 024 ≥ 0 hay x ≥ ‒2 024.
b) Biểu thức xác định khi ‒7x + 1 ≥ 0 hay ‒7x ≥ ‒1, do đó
c) Biểu thức xác định khi và x ≠ 0.
Xét ta có x2 > 0. Điều này xảy ra khi và chỉ khi x ≠ 0.
Vậy xác định khi x ≠ 0.
d) Biểu thức xác định khi và 1 – 2x ≠ 0.
⦁ Xét ta có 1 – 2x > 0 (do x2 + 1 ≥ 0 với mọi x), hay –2x > –1 nên
⦁ Xét 1 – 2x ≠ 0, ta có 2x ≠ 1 hay
Kết hợp các điều kiện, ta có biểu thức xác định khi
e) Biểu thức xác định với mọi số thực x vì x2 + 5 xác định với mọi số thực x.
g) Biểu thức xác định khi xác định, hay 32 ‒ x ≠ 0 nên x ≠ 32.
h) Biểu thức xác định khi xác định, hay x + 3 ≠ 0 nên x ≠ ‒3.
i) Biểu thức xác định khi xác định.
Với mọi số thực x ta có x2 + 10 ≥ 10 nên x2 + 10 ≠ 0 với mọi số thực x.
Do đó xác định với mọi số thực x.
Vậy biểu thức xác định với mọi số thực x.
Bài 26 trang 61 SBT Toán 9 Tập 1: Điện áp U (V) yêu cầu cho một mạch điện được cho bởi công thức trong đó P (W) là công suất tiêu thụ của điện trở và R (Ω) là giá trị điện trở.
a) Tính điện áp để thắp sáng cho bóng đèn A có công suất tiêu thụ là 100 W và giá trị điện trở là 110 Ω (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của vôn).
b) Bóng đèn B có điện áp 110 V và giá trị điện trở là 88 Ω. Công suất tiêu thụ của bóng đèn B có lớn hơn công suất tiêu thụ của bóng đèn A hay không? Vì sao?
Lời giải:
a) Bóng đèn A có công suất tiêu thụ là 100 W nên P = 100 (W).
Bóng đèn A có giá trị điện trở là 110 Ω nên R = 110 (Ω).
Thay vào công thức ta có:
(V).
Vậy điện áp để thắp sáng cho bóng đèn A có công suất tiêu thụ là 100 W và giá trị điện trở là 110 Ω khoảng 105 V.
b) Bóng đèn B có điện áp là 110 V nên U = 110 (V).
Bóng đèn B có giá trị điện trở là 88 Ω nên R = 88 (Ω).
Thay U = 110 (V) và R = 88 (Ω) vào ta có:
Suy ra 88P = 12 100, do đó P = 137,5 (W).
Do 137,5 > 100 nên công suất tiêu thụ của bóng đèn B lớn hơn công suất tiêu thụ của bóng đèn A.
Bài 27 trang 61 SBT Toán 9 Tập 1: Tốc độ v (m/s) của một chiếc ca nô được tính theo độ dài đường sóng nước sau đuôi l (m) của ca nô bởi công thức
a) Một ca nô để lại đường sóng nước sau đuôi dài 4 m thì tốc độ của nó là bao nhiêu kilômét trên giờ?
b) Khi ca nô di chuyển với tốc độ 54 km/h thì đường sóng nước sau đuôi dài bao nhiêu mét?
Lời giải:
a) Một ca nô để lại đường sóng nước sau đuôi dài 4 m nên l = 4 (m).
Thay l = 4 (m) vào công thức ta có:
(m/s) = 36 (km/h).
Vậy ca nô để lại đường sóng nước sau đuôi dài 4 m thì tốc độ của nó là 36 kilômét trên giờ.
b) Đổi 54 km/h = 15 m/s.
Ca nô di chuyển với tốc độ 15 m/s nên v = 15 (m/s).
Thay v = 15 (m/s) vào công thức ta có:
nên do đó l = 9 (m).
Vậy khi ca nô di chuyển với tốc độ 54 km/h thì đường sóng nước sau đuôi dài 9 mét.
Bài 28 trang 61 SBT Toán 9 Tập 1: Một chất điểm di chuyển từ đỉnh A’ đến đỉnh C trên bề mặt của hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có độ dài cạnh 1 dm (Hình 4). Quãng đường ngắn nhất mà chất điểm đó di chuyển là bao nhiêu decimét?
Lời giải:
Giả sử chất điểm đó di chuyển qua các mặt ABB’A’ và BCC’B’ của hình lập phương (các trường hợp khác tương tự).
Hình vẽ trên là hình khai triển của các mặt ABB’A’ và BCC’B’.
Do tam giác AA’C vuông tại A nên theo định lí Pythagore, ta có:
A’C2 = AA’ + AC2
Suy ra A’C2 = AA’2 + (AB + BC)2 = 12 + (1 + 1)2 = 5.
Do đó
Vậy quãng đường ngắn nhất mà chất điểm đó di chuyển là dm.
Bài 29 trang 61 SBT Toán 9 Tập 1: a) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
b) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
Lời giải:
a) Điều kiện xác định của biểu thức A là: 2x ‒ 1 ≥ 0 hay
Khi đó, ta có nên hay A ≥ 5.
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức A là 5 khi 2x ‒ 1 = 0 hay
b) Điều kiện xác định biểu thức B là: 5x + 2 ≥ 0 hay
Khi đó, ta có nên
Suy ra hay B ≤ 2 024.
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức B là 2 024 khi 5x + 2 = 0 hay
Bài 30 trang 62 SBT Toán 9 Tập 1: Tìm x không âm, biết:
Lời giải:
Với x ≥ 0, ta có:
a)
x = 72
x = 49 (thỏa mãn).
Vậy x = 49.
b)
0,9x = 62
0,9x = 36
x = 40 (thỏa mãn).
Vậy x = 40.
c)
25x = 3
x = 0,12 (thỏa mãn).
Vậy x = 0,12.
d)
0 ≤ x < 32
0 ≤ x < 9.
Vậy 0 ≤ x < 9.
e)
x > 12 > 0
x > 1.
Kết hợp điều kiện x ≥ 0, ta có: x > 1.
g)
0 ≤ 5x ≤ 62
0 ≤ 5x ≤ 36
0 ≤ x ≤ 7,2.
Xem thêm các bài giải Sách bài tập Toán lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Một số phép tính về căn bậc hai của số thực
Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số
Bài 4: Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số
Bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 2: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Lý thuyết Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số
1. Căn thức bậc hai
Khái niệm căn thức bậc hai
Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi là căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn bậc hai hay biểu thức dưới dấu căn. |
Ví dụ: , là các căn thức bậc hai.
Điều kiện xác định của căn thức bậc hai
Điều kiện xác định cho căn thức bậc hai là . |
Ví dụ: Điều kiện xác định của căn thức là hay .
Điều kiện xác định của căn thức là hay .
2. Căn thức bậc ba
Khái niệm căn thức bậc ba
Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi là căn thức bậc ba của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn bậc ba hay biểu thức dưới dấu căn. |
Chú ý: Các số, biến số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, khai căn (bậc hai hay bậc ba) làm thành một biểu thức đại số.
Ví dụ: , là các căn thức bậc ba.
Điều kiện xác định của căn thức bậc ba
Điều kiện xác định cho căn thức bậc ba chính là điều kiện xác định của biểu thức A. |
Ví dụ:
xác định với mọi số thực x vì xác định với mọi số thực x.
xác định với vì xác định với .