Với giải sách bài tập Toán 9 Bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 9 Bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 1 trang 81 SBT Toán 9 Tập 1: Hình 4 mô tả một con mèo bị mắc kẹt ở vị trí B trên cành cây với độ cao AB = 5,5 m. Để đưa con mèo xuống, người ta cần phải đặt thang dựa vào cành cây đó. Khoảng cách từ chân thang đến điểm chạm vào cành cây là BC = 7,6 m. Góc giữa thang với phương nằm ngang là góc BCA. Tính các tỉ số lượng giác của góc BCA (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Lời giải:
Trong tam giác ABC vuông tại A, theo định lí Pythagore, ta có:
AB2 + AC2 = BC2.
Suy ra AC2 = BC2 – AB2 = 7,62 – 5,52 = 57,76 – 30,25 = 27,51.
Do đó
Tam giác ABC vuông tại A nên:
Bài 2 trang 81 SBT Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC có Tính các tỉ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc C.
Lời giải:
Vì nên AB2 + AC2 = BC2.
Do đó, theo định lí Pythagore đảo, ta có tam giác ABC vuông tại A.
Tam giác ABC vuông tại A nên và là hai góc phụ nhau, do đó:
Bài 3 trang 81 SBT Toán 9 Tập 1: Sử dụng tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, tính giá trị mỗi biểu thức sau:
a)
b) cos 37°30’ ‒ sin 52°30’;
c) tan 73° ‒ cot 17°;
d) cot 44°.cot 46°.
Lời giải:
a) Ta có: 39° + 51° = 90° nên 39° và 51° là hai góc phụ nhau, do đó:
b) Ta có: 37°30’ + 52°30’ = 90° nên 37°30’ và 52°30’ là hai góc phụ nhau, do đó:
cos 37°30’ ‒ sin 52°30’ = sin 52°30’ ‒ sin 52°30’ = 0.
c) Ta có: 73° + 17° = 90° nên 73° và 17° là hai góc phụ nhau, do đó:
tan 73° ‒ cot 17° = cot 17° ‒ cot 17° = 0.
d) Ta có: 44° + 46° = 90° nên 44° và 46° là hai góc phụ nhau, do đó:
cot 44°.cot 46° = tan 46°.cot 46° = 1.
Bài 4 trang 82 SBT Toán 9 Tập 1: Sử dụng bảng tỉ số lượng giác của các góc nhọn đặc biệt, tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) 2sin30° ‒ 2cos60° + tan45°;
b) sin45° + cot60°.cos30°.
Lời giải:
a) 2sin30° ‒ 2cos60° + tan45°
b) sin 45° + cot 60°.cos 30°
Bài 5 trang 82 SBT Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) A = sin279° + cos279°;
b) B = tan73°.tan37°.tan53°.tan17°;
c) C = cos273° + cos253° + cos217° + cos237°;
d) D = sin59° + cos59° ‒ sin31° ‒ cos31°.
Lời giải:
Xét tam giác ABC vuông tại A với ta có:
và AB2 + AC2 = BC2 (định lí Pythagore).
Do đó
a) A = sin279° + cos279° = 1.
b) Do 73° + 17° = 90° và 37° + 53° = 90° nên:
B = tan 73°.tan 37°.tan 53°.tan 17°
= (tan 73° . tan 17°) (tan 37° . tan 53°)
= (tan 73° . cot 73°) (tan 37° . cot 37°)
= 1.1 = 1.
c) C = cos2 73° + cos2 53° + cos2 17° + cos2 37°
= (cos2 73° + cos2 17°) + (cos2 37° + cos2 53°)
= (sin2 17° + cos2 17°) + (sin2 53° + cos2 53°)
= 1 + 1 = 2.
d) Do 59° + 31° = 90° nên:
D = sin 59° + cos 59° ‒ sin 31° ‒ cos 31°.
= (sin 59° ‒ cos 31°) + (cos 59° ‒ sin 31°)
= (sin 59° ‒ sin 59°) + (sin 31° ‒ sin 31°)
= 0 + 0 = 0.
Bài 6 trang 82 SBT Toán 9 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay để tính các tỉ số lượng giác của mỗi góc sau (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm):
a) 47°;
b) 52°18’;
c) 63°36’;
d) 60°27’46’’.
Lời giải:
Chú ý: Để tính cotα, ta sử dụng công thức cotα = tan(90° – α) hoặc
a) Ta có:
b) Ta có:
c) Ta có:
d) Ta có:
Bài 7 trang 82 SBT Toán 9 Tập 1: Một đài quan sát không lưu có độ cao là AB = 95 m. Ở một thời điểm nào đó vào ban ngày, Mặt Trời chiếu tạo bóng dài AC = 200 m trên mặt đất. Góc tạo bởi tia sáng Mặt Trời và phương nằm ngang là góc BCA (Hình 5). Tính số đo góc BCA (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).
Lời giải:
Vì tam giác ABC vuông tại A nên
Suy ra
Bài 8 trang 82 SBT Toán 9 Tập 1: Cho Hình 6 có AB = 3 cm, CD = 4 cm. Tính số đo góc AOC (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).
Lời giải:
Tam giác OAC có BD // AC (cùng vuông góc với OA) nên hay
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Vì tam giác OAC vuông tại A nên
Suy ra
Bài 9 trang 82 SBT Toán 9 Tập 1: Từ vị trí B của toà nhà cao 70 m, một tia sáng chiếu xuống một ô tô đang đỗ tại vị trí C. Góc tạo bởi tia sáng và phương nằm ngang là (Hình 7). Hỏi ô tô đỗ cách chân toà nhà (ở vị trí A) bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
Lời giải:
Vì tam giác ABC vuông tại A nên
Suy ra
Vậy ô tô đỗ cách chân toà nhà khoảng 99,97 m.
Xem thêm các bài giải Sách bài tập Toán lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 2: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 3: Ứng dụng của tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 1: Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn
1. Tỉ số lượng giác của một góc nhọn
. gọi là các tỉ số lượng giác của góc nhọn . |
Tip học thuộc nhanh:
Sin đi học Cos không hư Tan đoàn kết Cotang kết đoàn |
Ví dụ:
Theo định nghĩa của tỉ số lượng giác, ta có:
, , ,
2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
Nhận xét: Hai góc nhọn có tổng bằng được gọi là hai góc phụ nhau.
Định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia. Với , ta có: ; ; ; . |
Cho và là hai góc phụ nhau, ta có:
, , , .
Ví dụ:
Bảng giá trị lượng giác của các góc
Quy ước:
3. Sử dụng máy tính cầm tay tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn
Người ta thường dùng các đơn vị số đo góc là độ (kí hiệu: ), phút (kí hiệu: ), giây (kí hiệu: ).
Ta có thể sử dụng nhiều loại máy tính cầm tay để tính các tỉ số lượng giác của góc nhọn và tính số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của nó.
Lưu ý: ta cần đổi đơn vị đo về độ.
Tính các tỉ số lượng giác của các góc nhọn
Để tính tỉ số lượng giác của một góc , ta dùng các nút:
Để tính , ta tính hoặc .
Bảng tóm tắt cách tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn
Ví dụ:
Xác định số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó
Bảng tóm tắt cách tính số đo của một góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác
Để tìm khi biết , ta tính và dùng để tính .
Ví dụ:
Một số công thức mở rộng:
+)
+)
+)
+)
+)
+)