Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (Cánh diều 2024) | Lý thuyết Toán 9

580

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Bài 2: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 9.

Lý thuyết Toán 9 Bài 2: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông

A. Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông

1. Tính cạnh góc vuông theo cạnh huyền và tỉ số lượng giác của góc nhọn

Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề.

Cạnh góc vuông = (cạnh huyền ) × (sin góc đối)

= (cạnh huyền ) × (cosin góc kề)

Ví dụ 1:

Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (Cánh diều 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 1)

Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có:

b=a.sinB=a.cosC;c=a.sinC=a.cosB.

2. Tính cạnh góc vuông theo cạnh góc vuông còn lại và tỉ số lượng giác của góc nhọn

Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với tang góc đối hoặc côtang góc kề.

Cạnh góc vuông = (cạnh góc vuông còn lại ) × (tan góc đối) 

= (cạnh góc vuông còn lại ) × (cot góc kề)

Ví dụ 2:

Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (Cánh diều 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 2)

Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có:

b=c.tanB=c.cotC;c=b.tanC=b.cotB.

3. Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn để giải tam giác vuông

Giải tam giác vuông là tìm tất cả độ dài các cạnh và số đo các góc còn lại của tam giác đó.

Sơ đồ tư duy Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông

B. Bài tập Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông

Bài 1. Cho tam giác MNP vuông tại N. Hệ thức nào sau đây là đúng?

Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (Lý thuyết Toán lớp 9) | Cánh diều

A. MN = MP.sinP;

B. MN = MP.cosP;

C. MN = MP.tanP;

D. MN = MP.cotP.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Tam giác MNP vuông tại N nên MN = MP.sinP.

Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 20 cm, C^=60°. Độ dài các cạnh AB, BC lần lượt là

Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (Lý thuyết Toán lớp 9) | Cánh diều

A. 203cm và 40 cm;

B. 203cm và 403 cm;

C. 20 cm và 40 cm;

D. 20 cm và 203cm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Tam giác ABC vuông tại A nên ta có:

⦁AB = AC.tanC = 20.tan60° = 203cm;

⦁AC = BC.cosC, suy ra BC=ACcosC=20cos60°=40 cm.

Vậy AB=203 cm, BC = 40 cm. Ta chọn phương án A.

Bài 3. Cho hình thang ABCD vuông tại A và D, C^=50°. Biết AB = 2, AD=65. Diện tích (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) của hình thang ABCD là

A. SABCD ≈ 2 (đvdt);

B. SABCD ≈ 3 (đvdt);

C. SABCD ≈ 4 (đvdt);

D. SABCD  52(đvdt).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (Lý thuyết Toán lớp 9) | Cánh diều

Kẻ BE ⊥ CD tại E.

Ta có BAD^=ADE^=BED^=90° nên tứ giác ABED là hình chữ nhật.

Do đó BE=AD=65 và DE = AB = 2.

Tam giác BEC vuông tại E nên tanBCE^=BEEC.

Suy ra EC=BEtanBCE^=65tan50°1.

Do đó DC = DE + EC ≈ 2 + 1 = 3.

Diện tích hình thang vuông ABCD là:

SABCD=12ADAB+CD12652+3=3 (đvdt).

Bài 4. Cho tam giác ABC cân tại A, B^=65°, đường cao CH = 185. Giải tam giác ABC (làm tròn đến hàng phần mười củađơn vị độ dài).

Hướng dẫn giải

Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (Lý thuyết Toán lớp 9) | Cánh diều

Vì tam giác ABC cân tại A nên ACB^=ABC^=65°.

Tam giác ABC, có: BAC^+ACB^+ABC^=180°(tổng ba góc của một tam giác)

Suy ra BAC^=180°ACB^+ABC^=180°65°+65°=50°.

Tam giác BCH vuông tại H nên sinCBH^=CHBC.

Suy ra BC=CHsinCBH^=185sin65°4,0.

Tam giác AHC vuông tại H nên sinHAC^=CHAC.

Suy ra AC=CHsinHAC^=185sin50°4,7.

Vì tam giác ABC cân tại A nên AB = AC ≈ 4,7.

Vậy AB = AC ≈ 4,7; BC ≈ 4; ACB^=65°  BAC^=50°.

Bài 5. Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH (H ∈ BC).

a) Cho BC = 12; CH = 9. Tính số đo ABC^.

b) Lấy điểm D nằm giữa hai điểm A và C. Kẻ AK ⊥ BD. Chứng minh rằng BK.BD = BH.BC.

Hướng dẫn giải

Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (Lý thuyết Toán lớp 9) | Cánh diều

a) Ta có BH = BC – CH = 12 – 9 = 3.

Xét ∆ABH và ∆CBA, có:

AHB^=BAC^=90°;

ABC^ chung.

Do đó ∆ABH ᔕ ∆CBA (g.g).

Suy ra ABCB=BHBA.

Khi đó AB2 = BC.BH = 12.3 = 36.

Vì vậy AB = 6.

Tam giác ABC vuông tại A nên cosABC^=ABBC=612=12.

Suy ra ABC^=60°.

b) Xét ∆ABK và ∆DBA, có:

AKB^=BAD^=90°;

ABD^ chung.

Do đó ∆ABK ᔕ ∆DBA (g.g)

Suy ra ABDB=BKBA nên AB2 = BD.BK.

Mà AB2 = BC.BH (câu a)

Vậy BK.BD = BH.BC.

Bài 6. Một cần cẩu đang nâng một khối gỗ trên sông. Biết tay cẩu có chiều dài là 16 m và nghiêng một góc 35° so với phương nằm ngang (như hình vẽ).Tính chiều dài của đoạn dây cáp (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (Lý thuyết Toán lớp 9) | Cánh diều

Hướng dẫn giải

Dựa vào hình vẽ, ta thấy:

⦁ Tay cẩu là đoạn AB có độ dài là 16 m;

⦁ Tay cẩu nghiêng một góc 35° so với phương nằm ngang, tức là BAC^=35°.

⦁ Chiều dài đoạn dây cáp là đoạn BC.

Tam giác ABC vuông tại C nên:

BC=ABsinBAC^=16sin35°9,2 (m).

Vậy chiều dài của đoạn dây cáp bằng khoảng 9,2 m.

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn

Lý thuyết Bài 2: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông

Lý thuyết Bài 3: Ứng dụng của tỉ số lượng giác của góc nhọn

Lý thuyết Bài 1: Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn

Lý thuyết Bài 2: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Lý thuyết Bài 3: Tiếp tuyến của đường tròn

Đánh giá

0

0 đánh giá