Lý thuyết Căn bậc hai (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 9

546

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Bài 1: Căn bậc hai sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 9.

Lý thuyết Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai

A. Lý thuyết Căn bậc hai

1. Căn bậc hai

Khái niệm căn bậc hai

Cho số thực a không âm. Số thực x thỏa mãn x2=a được gọi là một căn bậc hai của a.

Chú ý:

- Mỗi số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương là a (căn bậc hai số học của a) và số âm là a.

- Số 0 chỉ có đúng một căn bậc hai là chính nó, ta viết 0=0.

- Số âm không có căn bậc hai.

- Phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm gọi là phép khai căn bậc hai hay phép khai phương (gọi tắt là khai phương).

­- Nếu a>b>0 thì a>b. Suy ra a<b<0<b<a.

Ví dụ:

  • 81=9 nên 81 có hai căn bậc hai là 9 và -9.
  • Căn bậc hai số học của 121 là 121=11.

2. Tính căn bậc hai của một số bằng máy tính cầm tay

Để tính các căn bậc hai của một số a>0, chỉ cần tính a. Có thể dễ dàng làm điều này bằng cách sử dụng MTCT.

Lý thuyết Căn bậc hai (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 1)

Sử dụng nút này để bấm căn bậc hai.

Ví dụ:

Bấm lần lượt các phím  ta tính được 9,453,07.

Lý thuyết Căn bậc hai (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 2)

Vậy căn bậc hai của 9,45 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) là 3,07 và -3,07.

Tính chất của căn bậc hai

a2=|a| với mọi số thực a.

Ví dụ: (1+2)2=|1+2|=1+2(3)2=|3|=3.

3. Căn thức bậc hai

Khái niệm căn thức bậc hai

Với A là một biểu thức đại số, ta gọi A là căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn hoặc biểu thức dưới dấu căn.

Ví dụ: 2x113x+2 là các căn thức bậc hai.

Chú ý:

- Ta cũng nói A là một biểu thức. Biểu thức A xác định (hay có nghĩa) khi A nhận giá trị không âm.

- Khi A nhận giá trị không âm nào đó, khai phương giá trị này ta nhận được giá trị tương ứng của biểu thức A.

Ví dụ:

+ Căn thức 2x+1 xác định khi 2x+10 hay x12.

Tại x=4 thì 2.4+1=9=32=3.

+ Giá trị của biểu thức b24ac tại a=3;b=10;c=3 là:

  1024.3.3=10036=64=82=8.

Sơ đồ tư duy Căn bậc hai

B. Bài tập Căn bậc hai

Bài 1. Tính:

Căn bậc hai (Lý thuyết Toán lớp 9) | Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

a) Ta có 102 = 100 nên 100=10.

b) Ta có 182 = 324 nên 324=18.

c) Ta có 352=925 nên 925=35.

d) Ta có (0,4)2 = 0,16 nên 0,16=0,4.

Bài 2. Tìm x, biết:

a) x2 = 144;

b) 2x2 = 8;

c) 3x2 = 10.

Hướng dẫn giải

a) Ta có 122 = 144 nên x = 12 hoặc x = −12.

b) Ta có 2x2 = 8 suy ra x2 = 4. Mà 22 = 4 nên x = 2 hoặc x = −2.

c) Ta có 3x2 = 10 suy ra x2=103. Mà 1032=103 nên x=103 hoặc x=103.

Bài 3. Cho biểu thức A=x22xy+2. Tính giá trị của A khi:

a) x = 2, y = −3.

b) x = 1, y = 5.

c) x = −4, y = 4.

Hướng dẫn giải

a) Khi x = 2 và y = −3, ta có A=222.2.3+2=18=32.

b) Khi x = 1 và y = 5, ta có A=122.1.5+2=7 (không xác định vì −7 < 0).

c) Khi x = −4 và y = 4, ta có A=422.4.4+2=14 (không xác định vì −14 < 0).

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 2: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Lý thuyết Bài 1: Căn bậc hai

Lý thuyết Bài 2: Căn bậc ba

Lý thuyết Bài 3: Tính chất của phép khai phương

Lý thuyết Bài 4: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Lý thuyết Bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn

Đánh giá

0

0 đánh giá