Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Bài 1: Căn bậc hai sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 9.
Lý thuyết Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai
A. Lý thuyết Căn bậc hai
1. Căn bậc hai
Khái niệm căn bậc hai
Cho số thực a không âm. Số thực x thỏa mãn được gọi là một căn bậc hai của a. |
Chú ý:
- Mỗi số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương là (căn bậc hai số học của a) và số âm là .
- Số 0 chỉ có đúng một căn bậc hai là chính nó, ta viết .
- Số âm không có căn bậc hai.
- Phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm gọi là phép khai căn bậc hai hay phép khai phương (gọi tắt là khai phương).
- Nếu thì . Suy ra .
Ví dụ:
2. Tính căn bậc hai của một số bằng máy tính cầm tay
Để tính các căn bậc hai của một số , chỉ cần tính . Có thể dễ dàng làm điều này bằng cách sử dụng MTCT.
Sử dụng nút này để bấm căn bậc hai. |
Ví dụ:
Bấm lần lượt các phím ta tính được .
Vậy căn bậc hai của 9,45 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) là 3,07 và -3,07.
Tính chất của căn bậc hai
với mọi số thực a. |
Ví dụ: ; .
3. Căn thức bậc hai
Khái niệm căn thức bậc hai
Với A là một biểu thức đại số, ta gọi là căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn hoặc biểu thức dưới dấu căn. |
Ví dụ: , là các căn thức bậc hai.
Chú ý:
- Ta cũng nói là một biểu thức. Biểu thức xác định (hay có nghĩa) khi A nhận giá trị không âm.
- Khi A nhận giá trị không âm nào đó, khai phương giá trị này ta nhận được giá trị tương ứng của biểu thức .
Ví dụ:
+ Căn thức xác định khi hay .
Tại thì .
+ Giá trị của biểu thức tại là:
.
Sơ đồ tư duy Căn bậc hai
B. Bài tập Căn bậc hai
Bài 1. Tính:
Hướng dẫn giải
a) Ta có 102 = 100 nên
b) Ta có 182 = 324 nên
c) Ta có nên
d) Ta có (0,4)2 = 0,16 nên
Bài 2. Tìm x, biết:
a) x2 = 144;
b) 2x2 = 8;
c) 3x2 = 10.
Hướng dẫn giải
a) Ta có 122 = 144 nên x = 12 hoặc x = −12.
b) Ta có 2x2 = 8 suy ra x2 = 4. Mà 22 = 4 nên x = 2 hoặc x = −2.
c) Ta có 3x2 = 10 suy ra Mà nên hoặc
Bài 3. Cho biểu thức Tính giá trị của A khi:
a) x = 2, y = −3.
b) x = 1, y = 5.
c) x = −4, y = 4.
Hướng dẫn giải
a) Khi x = 2 và y = −3, ta có
b) Khi x = 1 và y = 5, ta có (không xác định vì −7 < 0).
c) Khi x = −4 và y = 4, ta có (không xác định vì −14 < 0).
Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 2: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Lý thuyết Bài 3: Tính chất của phép khai phương
Lý thuyết Bài 4: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Lý thuyết Bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn