Lý thuyết Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia (Kết nối tri thức 2024) | Lý thuyết Toán 9

40

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Bài 8: Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 9.

Lý thuyết Toán 9 Bài 8: Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia

A. Lý thuyết Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia

1. Khai căn bậc hai và phép nhân

Liên hệ giữa phép khai căn bậc hai và phép nhân

Với A, B là biểu thức không âm, ta có A.B=AB.

Ví dụ:

27.3=27.3=81=9

5(125+5)=5.125+5.5=5.125+5.5=25+5=30

Chú ý:

- Kết quả trên có thể mở rộng cho nhiều biểu thức không âm, chẳng hạn:

A.B.C=A.B.C (với A0,B0,C0).

Ví dụ: 3.5.15=3.5.15=225=15

- Nếu A0,B0,C0 thì A2B2C2=ABC.

Ví dụ: Với a0,b<0 thì25a2b2=52.a2.(b)2=52.a2.(b)2=5.a.(b)=5ab

2. Khai căn bậc hai và phép chia

Liên hệ giữa phép khai căn bậc hai và phép chia

Nếu A, B là các biểu thức với A0,B>0 thì AB=AB.

Ví dụ: 82=82=4=2;

Với a>0 thì 52a313a=52a313a=4a2=(2a)2=2a.

Sơ đồ tư duy Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia

B. Bài tập Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia

Đang cập nhật ...

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 7: Căn bậc hai và căn thức bậc hai

Lý thuyết Bài 8: Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia

Lý thuyết Bài 9: Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai

Lý thuyết Bài 10: Căn bậc ba và căn thức bậc ba

Lý thuyết Bài 11: Tỉ số lượng giác của góc nhọn

Lý thuyết Bài 12: Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng

Đánh giá

0

0 đánh giá