Sách bài tập Toán 9 Bài 8 (Kết nối tri thức): Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia

134

Với giải sách bài tập Toán 9 Bài 8: Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 9 Bài 8: Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia

Bài 3.8 trang 34 sách bài tập Toán 9 Tập 1: So sánh:

a) 5.11  56;

b) 1413 và 7.

Lời giải:

a) Ta có: 5.11=5.11=55<56

Vậy 5.11<56

b) Ta có: 1413=1413=47<49=7

Vậy 1413<7

Bài 3.9 trang 34 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Không dùng MTCT, tính giá trị của các biểu thức sau:

a) 123:115;

b) 4,9.1000

Lời giải:

a) 123:115

=53:115

=53:115

=53.15

=53.5.3

=5.5=5

b) 4,9.1000

=4,9.1000

=4,9.10.100

=49.100

=72.102

= 7 . 10 = 70.

Bài 3.10 trang 34 sách bài tập Toán 9 Tập 1Không dùng MTCT, chứng minh rằng các biểu thức sau có giá trị là số nguyên:

a) 8+15.815

b) 611+6+112

Lời giải:

a) 8+15.815

=8+15815

=82152

=6415=49 = 7

b) 611+6+112

=6112+6+112+26116+11

=611+6+11+262112

=12+23611=12+225

= 12 + 2 . 5 = 22.

Bài 3.11 trang 34 sách bài tập Toán 9 Tập 1Không dùng MTCT, hãy tính giá trị của biểu thức sau:

P=2+2+2.22+2.4+8

Lời giải:

P=2+2+2.22+2.4+8

=2+2+2.22+2.4+8

=222+22.4+8

=42+2.4+4.2

=22.4+22

=2222+2

=22222

=242=2.2= 2

Bài 3.12 trang 34 sách bài tập Toán 9 Tập 1Rút gọn biểu thức P=310+20361253.

Lời giải:

P=310+20361253

=310+10.2366.253

=310+10.2366.253

=103+263+253

=1063+253

=5.23.23+253

=2.52.33+253

=2533+253

=23+2=2+32

Vậy P=2+32

Bài 3.13 trang 34 sách bài tập Toán 9 Tập 1So sánh 6+20 và 6+1.

Lời giải:

Ta có: 6+20

=5+20+1

=5+4.5+1

=52+25.1+12

=5+12=5+1<6+1

Vậy 6+20<6+1

Bài 3.14 trang 34 sách bài tập Toán 9 Tập 1Cho a, b là hai số dương khác nhau thoả mãn điều kiện ab=1b21a2. Chứng minh rằng a2 + b2 = 1

Lời giải:

Ta có:

ab=1b21a2

a+1a2=b+1b2

a+1a22=b+1b22

a2+2.a.1a2+1a22=b2+2.b.1b2+1b22

a2+2a1a2+1a2=b2+2b1b2+1b2

2a1a2=2b1b2

a1a2=b1b2

a1a22=b1b22

a21a2=b21b2

a2a4=b2b4

a4b4a2b2=0

a2b2a2+b2a2b2=0

a2b2a2+b21=0

Theo đề bài, a và b là hai số khác nhau nên a2 – b2 ≠ 0, nên để a2b2a2+b21=0 thì a2 + b2 – 1 = 0 hay a2 + b2 = 1. (đpcm)

Lý thuyết Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia

1. Khai căn bậc hai và phép nhân

Liên hệ giữa phép khai căn bậc hai và phép nhân

Với A, B là biểu thức không âm, ta có A.B=AB.

Ví dụ:

27.3=27.3=81=9

5(125+5)=5.125+5.5=5.125+5.5=25+5=30

Chú ý:

- Kết quả trên có thể mở rộng cho nhiều biểu thức không âm, chẳng hạn:

A.B.C=A.B.C (với A0,B0,C0).

Ví dụ: 3.5.15=3.5.15=225=15

- Nếu A0,B0,C0 thì A2B2C2=ABC.

Ví dụ: Với a0,b<0 thì25a2b2=52.a2.(b)2=52.a2.(b)2=5.a.(b)=5ab

2. Khai căn bậc hai và phép chia

Liên hệ giữa phép khai căn bậc hai và phép chia

Nếu A, B là các biểu thức với A0,B>0 thì AB=AB.

Ví dụ: 82=82=4=2;

Với a>0 thì 52a313a=52a313a=4a2=(2a)2=2a.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 7: Căn bậc hai và căn thức bậc hai

Bài 8: Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia

Bài 9: Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai

Bài 10: Căn bậc ba và căn thức bậc ba

Bài tập cuối chương 3

Bài 11: Tỉ số lượng giác của góc nhọn

Đánh giá

0

0 đánh giá