Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn (Kết nối tri thức 2024) | Lý thuyết Toán 9

75

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Bài 4: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 9.

Lý thuyết Toán 9 Bài 4: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

A. Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

1. Phương trình tích

Cách giải phương trình tích

Để giải phương trình tích (ax+b)(cx+d)=0, ta giải hai phương trình ax+b=0 và cx+d=0. Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.

Ví dụ: Giải phương trình (2x+1)(3x1)=0

Lời giải:

Ta có: (2x+1)(3x1)=0

nên 2x+1=0 hoặc 3x1=0.

2x+1=0 hay 2x=1, suy ra x=12.

3x1=0 hay 3x=1, suy ra x=13.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x=12 và x=13.

Các bước giải phương trình:

Bước 1. Đưa phương trình về phương trình tích (ax+b)(cx+d)=0.

Bước 2. Giải phương trình tích tìm được.

Ví dụ: Giải phương trình x2x=2x+2.

Lời giải:

Biến đổi phương trình đã cho về phương trình tích như sau:

x2x=2x+2x2x+2x2=0x(x1)+2(x1)=0(x+2)(x1)=0.

Ta giải hai phương trình sau:

x+2=0 suy ra x=2.

x1=0 suy ra x=1.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x=2 và x=1.

2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu

Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta thường đặt điều kiện cho ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0 và gọi đó là điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình.

Ví dụ:

- Phương trình 5x+2x1=0 có điều kiện xác định là x1 vì x10 khi x1.

- Phương trình 1x+1=1+1x2 có điều kiện xác định là x1 và x2 vì x+10 khi x1x20 khi x2.

Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2. Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3. Giải phương trình vừa tìm được.

Bước 4 (Kết luận). Trong các giá trị tìm được của ẩn ở Bước 3, giá trị nào thỏa mãn điều kiện xác định chính là nghiệm của phương trình đã cho.

Ví dụ: Giải phương trình 2x+1+1x2=3(x+1)(x2)

Lời giải:

Điều kiện xác định x1 và x2.

Quy đồng mẫu và khử mẫu, ta được 2(x2)+(x+1)(x+1)(x2)=3(x+1)(x2), suy ra 2(x2)+(x+1)=3.

Giải phương trình 2(x2)+(x+1)=3:

2(x2)+(x+1)=32x4+x+1=33x3=33x=6x=2

Giá trị x=2 không thỏa mãn ĐKXĐ.

Vậy phương trình 2x+1+1x2=3(x+1)(x2) vô nghiệm.

Sơ đồ tư duy Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

B. Bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

Bài 1. Nghiệm của phương trình (x + 3)(x - 1) = 0 là

A. x = 1;

B. x = -3;

C. x = 1; x = -3;

D. x = -1; x = -3

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có (x + 3)(x - 1) = 0

Nên x + 3= 0 hoặc x - 1 = 0.

• x + 3 = 0 suy ra x = -3.

• x - 1 = 0 suy ra x = 1.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = -3 và x = 1.

Bài 2. Điều kiện xác định của phương trình 2x2=x 

A. x ≠ 2;

B. x ≠-2;

C. x ≠ 2 và x ≠ 1;

D. x ≠ 2 và x ≠ 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Điều kiện xác định của phương trình 2x2=x là x - 2 ≠ 0 hay x ≠ 2.

Bài 3. Giải các phương trình:

a) 4x(x + 2) = 0;

b) (x – 7)(2x + 5) = 0;

c) x(3x + 5) – 9x – 15 = 0;

d) x2 - 16 + 5x(x - 4) = 0.

Hướng dẫn giải

a) Ta có 5x(4x + 3) = 0

Nên 5x = 0 hoặc 4x + 3 = 0

• 5x = 0, suy ra x = 0.

• 4x + 3 = 0 hay 4x = –3, suy ra x=34

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 0 và x=34

b) Ta có (x – 7)(2x + 5) = 0

Nên x – 7 = 0 hoặc 2x + 5 = 0.

• x – 7 = 0 suy ra x = 7.

• 2x + 5 = 0 hay 2x = –5, suy ra x=52.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 7 và x=52.

c) Biến đổi phương trình đã cho về phương trình tích như sau:

x(3x + 5) – 9x – 15 = 0

x(3x + 5) – 3(3x + 5) = 0

(3x + 5)(x – 3) = 0

Ta giải hai phương trình sau:

• 3x + 5 = 0 hay 3x = -5 suy ra x=53.

• x -3 = 0 suy ra x = 3.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x=53 và x = 3.

Bài 4. Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau:

a) 2x34x+1=1;

b) x13x+1+x32x+1=15.

Hướng dẫn giải

a) Điều kiện xác định của phương trình là 4x +1 ≠ 0 hay x14.

b) Ta có 3x + 1 ≠ 0 khi x13 và 2x –+1 ≠ 0 khi x12

Vậy điều kiện xác định của phương trình là x13 và x12.

Bài 5. Giải các phương trình:

a) 2xx+22=xx+2;

b) 2x+33x2=15xx+3x2;

c) x5x+1+5x=6x2+x.

Hướng dẫn giải

a) Điều kiện xác định: x ≠ –1 và x12.

Quy đồng mẫu và khử mẫu, ta được

2xx+22=xx+2

2x2x+2x+2=xx+2

Suy ra 2x – 2(x + 2) = x

2x – 2x – 4 = x

x = -4 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = –4.

b) Điều kiện xác định: x ≠ –3 và x ≠ 2.

Quy đồng mẫu và khử mẫu, ta được

2x+33x2=15xx+3x2

2x2x+3x23x+3x+3x2=15xx+3x2

Suy ra 2(x – 2) – 3(x + 3) = 1 – 5x

2x – 4 – 3x – 9 = 1 – 5x

-x - 13 = 1 - 5x

-x + 5x = 1 + 13

4x = 14

x=72 (thỏa mãn ĐKXĐ).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=72

c) Điều kiện xác định: x ≠ 0 và x ≠ –1.

Quy đồng mẫu và khử mẫu, ta được

x5x+1+5x=6x2+x

xx5xx+1+5x+1xx+1=6xx+1

x25xxx+1+5x+5xx+1=6xx+1

x2+5xx+1=6xx+1

Suy ra x2 + 5 = 6

x2 = 1

x = ±1

Đối chiếu ĐKXĐ nên suy ra x = 1 là nghiệm của phương trình.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 1.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Lý thuyết Bài 4: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

Lý thuyết Bài 5: Bất đẳng thức và tính chất

Lý thuyết Bài 6: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Lý thuyết Bài 7: Căn bậc hai và căn thức bậc hai

Lý thuyết Bài 8: Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia

Đánh giá

0

0 đánh giá