Tailieumoi.vn giới thiệu giải Chuyên đề học tập Toán lớp 12 Bài 1: Biến ngẫu nhiên rời rạc. Các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên rời rạc sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm Chuyên đề Toán 12. Mời các bạn đón xem:
Giải Chuyên đề Toán 12 Bài 1: Biến ngẫu nhiên rời rạc. Các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên rời rạc
Lời giải:
Đại lượng X nói trên là biến ngẫu nhiên rời rạc nhận giá trị thuộc tập {0; 1; 2; …; 30}.
I. Khái niệm biến ngẫu nhiên rời rạc
a) Viết không gian mẫu W gồm các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu.
b) Kí hiệu X là số lần xuất hiện mặt ngửa. Hãy nêu các giá trị của X.
c) Giá trị của X có dự đoán trước được không?
Lời giải:
a) W = {SS, SN, NS, NN}.
b) Giá trị của X thuộc tập {0; 1; 2}.
c) Giá trị của X không dự đoán trước được.
Lời giải:
X là biến ngẫu nhiên rời rạc vì số lần xuất hiện số 10 khi quay lồng 30 lần ta không dự đoán trước được và X nhận giá trị thuộc tập hợp {0; 1; 2; …; 30}.
II. Phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc
Xét các biến cố:
X = 0: “Số lần xuất hiện mặt ngửa sau hai lần tung bằng 0”;
X = 1: “Số lần xuất hiện mặt ngửa sau hai lần tung bằng 1”;
X = 2: “Số lần xuất hiện mặt ngửa sau hai lần tung bằng 2”.
a) Tính P(X = 0), P(X = 1), P(X = 2).
b) Tìm số thích hợp cho ? trong Bảng 1.
Lời giải:
a) Không gian mẫu W = {SS, SN, NS, NN}. Suy ra n(W) = 4.
Biến cố X = 0: “Số lần xuất hiện mặt ngửa sau hai lần tung bằng 0”.
Suy ra n(X = 0) = 1.
Do đó .
Biến cố X = 1: “Số lần xuất hiện mặt ngửa sau hai lần tung bằng 1”.
Suy ra n(X = 1) = 2.
Do đó .
Biến cố X = 2: “Số lần xuất hiện mặt ngửa sau hai lần tung bằng 2”.
Suy ra n(X = 2) = 1.
Do đó .
b)
a) Lập bảng phân bố xác suất của X.
b) Tính xác suất để trong số 3 học sinh được chọn ra có ít nhất 1 học sinh kết quả học tập Tốt.
Lời giải:
X là một biến ngẫu nhiên rời rạc nhận các giá trị thuộc tập {0; 1; 2; 3}.
Ta có .
+) Biến cố X = 0 là biến cố: “Không có học sinh kết quả học tập Tốt được chọn”.
Suy ra .
Do đó .
+) Biến cố X = 1 là biến cố: “Trong 3 học sinh được chọn có 1 học sinh kết quả học tập Tốt”.
Suy ra .
Do đó .
+) Biến cố X = 2 là biến cố: “Trong 3 học sinh được chọn có 2 học sinh kết quả học tập Tốt”.
Suy ra .
Do đó .
+) Biến cố X = 3 là biến cố: “Cả 3 học sinh được chọn có kết quả học tập Tốt”.
Suy ra .
Do đó .
Bảng phân bố xác suất của X
X |
0 |
1 |
2 |
3 |
P |
|
|
b) Gọi A là biến cố: “Trong số 3 học sinh được chọn ra có ít nhất 1 học sinh kết quả học tập Tốt”.
Khi đó .
III. Kì vọng
a) Tính khối lượng trung bình của 10 quả cầu trên.
b) Gọi X (kg) là khối lượng của quả cầu được chọn. Tính xác suất p1 = P(X = 1), p2 = P(X = 2), p3 = P(X = 3) và giá trị của biểu thức E(X) = 1p1 + 2p2 + 3p3.
c) So sánh khối lượng trung bình của 10 quả cầu và giá trị của E(X).
Lời giải:
a) Khối lượng trung bình của 10 quả cầu là:
(kg).
b) Có .
;
Có E(X) = 1p1 + 2p2 + 3p3 .
c) Ta thấy khối lượng trung bình của 10 quả cầu bằng giá trị của E(X).
Lời giải:
X là biến ngẫu nhiên rời rạc nhận giá trị thuộc tập {0; 1; 2; 3}.
Ta có .
+) Biến cố X = 0 là biến cố: “Không có sản phẩm loại I nào được chọn”.
Suy ra .
Do đó .
+) Biến cố X = 1 là biến cố: “Có 1 sản phẩm loại I trong 3 sản phẩm được chọn”.
Suy ra .
Do đó .
+) Biến cố X = 2 là biến cố: “Có 2 sản phẩm loại I trong 3 sản phẩm được chọn”.
Suy ra .
Do đó .
+) Biến cố X = 3 là biến cố: “Cả 3 sản phẩm được chọn đều là sản phẩm loại I”.
Suy ra .
Do đó .
Do đó .
IV. Phương sai và độ lệch chuẩn
Hoạt động 4 trang 10 Chuyên đề Toán 12: Trong Ví dụ 2, đặt E(X) = μ.
a) Tính giá trị của biểu thức:
b) Tính .
Lời giải:
Ta có .
a) .
b) .
Lời giải:
Ta có .
Khi đó .
Bài tập
a) Tung một đồng xu cân đối và đồng chất bốn lần. Gọi X là số lần mặt ngửa xuất hiện;
b) Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất ba lần. Gọi X là số lần xuất hiện mặt 6 chấm.
Lời giải:
a) X là biến ngẫu nhiên rời rạc và nhận giá trị trong tập {0; 1; 2; 3; 4}.
b) X là biến ngẫu nhiên rời rạc và nhận giá trị trong tập {0; 1; 2; 3}.
Lời giải:
X là biến ngẫu nhiên rời rạc vì số người trong một gia đình là một giá trị cụ thể có thể là 1, 2, 3 và còn nhiều giá trị khác nữa nhưng vẫn là một tập hữu hạn hoặc đếm được và các giá trị đó ta không đoán trước được.
Lời giải:
X là biến ngẫu nhiên rời rạc và giá trị của X thuộc tập {0; 1; 2}.
+) Biến cố X = 0 là biến cố: “Cả hai con đều là con trai”.
Khi đó P(X = 0) = 0,5.0,5 = 0,25.
+) Biến cố X = 1 là biến cố: “Gia đình có 1 trai và 1 gái”.
Xác suất để sinh con gái đầu tiên và con trai thứ hai là: 0,5.0,5 = 0,25.
Xác suất để sinh con trai đầu tiên và con gái thứ hai là: 0,5.0,5 = 0,25.
Do đó P(X = 1) = 0,25 + 0,25 = 0,5.
+) Biến cố X = 2 là biến cố: “Gia đình có 2 con gái”.
Khi đó P(X = 2) = 0,5.0,5 = 0,25.
Bảng phân bố xác suất của X là:
X |
0 |
1 |
2 |
P |
0,25 |
0,5 |
0,25 |
Tính xác suất để trong ngày thứ Bảy đó cửa hàng bán được:
a) Đúng 2 chiếc ô tô;
b) Không quá 4 chiếc ô tô;
c) Nhiều hơn 4 chiếc ô tô.
Lời giải:
a) Xác suất để trong ngày thứ Bảy cửa hàng bán được đúng 2 chiếc ô tô là:
P(X = 2) = 0,39.
b) Xác suất để trong ngày thứ Bảy cửa hàng bán được không quá 4 chiếc ô tô là
P = P(X = 1) + P(X = 2) + P(X = 3) + P(X = 4) = 0,18 + 0,39 + 0,24 + 0,14 = 0,95.
c) Xác suất để trong ngày thứ Bảy cửa hàng bán được nhiều hơn 4 chiếc ô tô là
P = P(X = 5) + P(X = 6) = 0,04 + 0,01 = 0,05.
Tính kì vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của X.
Lời giải:
E(X) = 1.0,15 + 2.0,2 + 3.0,3 + 4.0,2 + 5.0,1 + 6.0,05 = 3,05.
V(X) = 12.0,15 + 22.0,2 + 32.0,3 + 42.0,2 + 52.0,1 + 62.0,05 – 3,052 = 1,8475.
a) Lập bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc X.
b) Khi chọn ra 4 chiếc máy tính thì tình huống mấy chiếc bị lỗi có khả năng xảy ra cao nhất?
c) Tính xác suất để trong 4 chiếc máy tính được chọn ra có ít nhất 1 chiếc bị lỗi.
d) Tính kì vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của X.
Lời giải:
X là biến ngẫu nhiên rời rạc và có giá trị thuộc tập {0; 1; 2; 3}.
Ta có .
+) Biến cố X = 0 là biến cố: “Không có máy tính nào bị lỗi”.
Suy ra .
Khi đó .
+) Biến cố X = 1 là biến cố: “Có 1 chiếc máy tính bị lỗi trong 4 chiếc được chọn”.
Suy ra .
Khi đó .
+) Biến cố X = 2 là biến cố: “Có 2 chiếc máy tính bị lỗi trong 4 chiếc được chọn”.
Suy ra .
Khi đó .
+) Biến cố X = 3 là biến cố: “Có 3 chiếc máy tính bị lỗi trong 4 chiếc được chọn”.
Suy ra .
Khi đó .
Bảng phân bố xác suất của X là
X |
0 |
1 |
2 |
3 |
P |
b) Khi chọn ra 4 chiếc máy tính thì tình huống 1 chiếc bị lỗi có khả năng xảy ra cao nhất.
c) Gọi A là biến cố: “Trong 4 chiếc máy tính được chọn ra không có chiếc nào bị lỗi”.
Khi đó P(A) = P(X = 0) = .
Do đó xác suất để trong 4 chiếc máy tính được chọn ra có ít nhất 1 chiếc bị lỗi là:
c) Có .
a) Lập bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc X.
b) Tính kì vọng, phương sai của X.
c) Tính xác suất để trong số 3 học sinh được chọn ra có ít nhất 1 học sinh lớp 12A.
Lời giải:
a) X là biến ngẫu nhiên rời rạc và nhận giá trị trong tập {0; 1; 2; 3}.
Ta có .
+) Biến cố X = 0 là biến cố: “Không có học sinh nào lớp 12A được chọn”.
Suy ra .
Do đó
+) Biến cố X = 1 là biến cố: “Có 1 học sinh lớp 12A trong số 3 học sinh được chọn”.
Suy ra .
Do đó .
+) Biến cố X = 2 là biến cố: “Có 2 học sinh lớp 12A trong số 3 học sinh được chọn”.
Suy ra .
Do đó .
+) Biến cố X = 3 là biến cố: “Cả 3 học sinh lớp 12A được chọn”.
Suy ra .
Do đó .
Bảng phân bố xác suất của X là
X |
0 |
1 |
2 |
3 |
P |
b) Có .
Có .
c) Xác suất để trong số 3 học sinh được chọn ra có ít nhất 1 học sinh lớp 12A là:
a) Lập bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc X.
b) Tính kì vọng, phương sai của X.
Lời giải:
X là biến ngẫu nhiên rời rạc và nhận các giá trị trong tập {0; 1; 2}.
Ta có: .
+) Biến cố X = 0 là biến cố: “Không có học sinh nữ được chọn”.
Khi đó .
Do đó .
+) Biến cố X = 1 là biến cố: “Có 1 học sinh nữ trong số 2 học sinh được chọn”.
TH1: Nhóm 1 chọn được học sinh nữ, nhóm 2 chọn được học sinh nam.
Suy ra có cách chọn.
TH2: Nhóm 1 chọn được học sinh nam, nhóm 2 chọn được học sinh nữ.
Suy ra có cách chọn.
Do đó .
+) Biến cố X = 2 là biến cố: “Chọn được 2 học sinh nữ”.
Suy ra .
Do đó
Bảng phân bố xác suất của X là:
X |
0 |
1 |
2 |
P |
b)
Xem thêm các bài giải Chuyên đề học tập Toán 12 Cánh diều hay, chi tiết khác: