Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Đa thức một biến chi tiết sách Toán 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Đa thức một biến
1. Đa thức một biến
Khởi động 1 trang 29 Toán lớp 7: Các biểu thức 2y + 5; được gọi là gì?
Phương pháp giải:
Dựa theo định nghĩa đa thức một biến
Lời giải:
Các biểu thức 2y + 5; là đa thức một biến.
; 6 – 2y ; 3t; ; -7
; ; 1;
Phương pháp giải:
Quan sát dấu của phép tính trong biểu thức
Lời giải:
Các biểu thức không chứa phép cộng, phép trừ là :
Thực hành 1 trang 30 Toán lớp 7: Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là đa thức một biến:
M = 3; N = 7x; P = ; Q = ; R =
Phương pháp giải:
Đa thức một biến là tổng của những đơn thức một biến
Lời giải:
Các đa thức một biến là : M, N, P, Q
2. Cách biểu diễn đa thức một biến
Thực hành 2 trang 30 Toán lớp 7: Cho đa thức P(x) =
a) Hãy viết đa thức thu gọn của đa thức P và sắp xếp các đơn thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Xác định bậc của P(x) và tìm các hệ số.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy tắc sắp xếp đa thức 1 biến
Bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.
Lời giải:
a) P(x) =
b) Đa thức P(x) có bậc là 3
Hệ số cao nhất là 7
Hệ số của là -1
Hệ số của là -6
Hệ số tự do là 7
3. Giá trị của đa thức một biến
Phương pháp giải:
Thay x = 3 vào đa thức P(x)
Lời giải:
Thay x = 3 vào biểu thức và được diện tích hình chữ nhật ấy khi x = 3 cm là:
Thực hành 3 trang 31 Toán lớp 7: Tính giá trị của đa thức khi .
Phương pháp giải:
Thay vào đa thức M(t)
Lời giải:
Thay t = -2 đã cho vào đa thức ta được :
Phương pháp giải:
Thay t = 10 vào công thức, tìm s
Lời giải:
Thay t = 10 vào công thức, ta được: s = 16.10 = 160 (m)
Vậy trong 10 giây, quãng đường ô tô đi được là : 160 m.
4. Nghiệm của đa thức một biến
Khám phá 3 trang 31 Toán lớp 7: Cho đa thức . Hãy tính giá trị của P(x) khi
Phương pháp giải:
Thay lần lượt các x vào đa thức P(x)
Lời giải:
P(x) =
Khi x = 1 ta thay x = 1 vào P(x), được:
Khi x = 2 ta thay x = 2 vào P(x), được:
Khi x = 3 ta thay x = 3 vào P(x), được:
Phương pháp giải:
Ta thay x = 1 và x = -1 vào P(x)
Nếu P(x) = 0 thì x là một nghiệm của P(x)
Lời giải:
Ta có : P(x) =
Thay x = 1 vào ta có : P(1) =
Thay x = -1 vào ta có : P(-1) =
Vậy x = -1 là nghiệm của P(x)
Phương pháp giải:
- Ta thay x = 4 để tính S khi x = 4
- Ta xét Q(x) = 0 và tìm nghiệm
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật được cho bởi biểu thức : S(x) =
Thay x = 4 vào biểu thức ta có :
Diện tích hình chữ nhật là: S(4) = 2.16 + 4 = 36
Ta thấy: Q(4) = 2.42 + 4 – 36 = 0 nên x = 4 là một nghiệm của đa thức Q(x)
Bài tập (trang 31, 32)
Bài 1 trang 31 Toán lớp 7: Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là đơn thức một biến:
a) b) 3y + 5 c) 7,8 d)
Phương pháp giải:
Dựa vào định nghĩa về đơn thức 1 biến
Lời giải:
Các đơn thức 1 biến là : a); c); d)
Bài 2 trang 31 Toán lớp 7: Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là đa thức một biến
A = -32; B = 4x + 7; M = ; N = ; Q =
Phương pháp giải:
- Dựa vào định nghĩa đa thức 1 biến .
Lời giải:
Các đa thức 1 biến là : A, B, M, N là những đa thức một biến
Bài 4 trang 32 Toán lớp 7: Hãy cho biết phần hệ số và phần biến của mỗi đa thức sau:
a) b)
Phương pháp giải:
Dựa vào các định nghĩa của đa thức một biến
Lời giải:
a)
Ta thấy đa thức có biến là y
4 là hệ số tự do
2 là hệ số của t
0 là hệ số của
-3 là hệ số của
2,3 là hệ số của
b)
Ta thấy đa thức có biến là y
3 là hệ số của
0 là hệ số của ;
4 là hệ số của
-8 là hệ số tự do
Phương pháp giải:
Thu gọn đa thức và sắp xếp
Lời giải:
Phương pháp giải:
Bước 1: Thu gọn đa thức
Bước 2: Tìm bậc của đa thức: Bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.
Bước 3: Tìm các hệ số trong đa thức
Lời giải:
P(x) =
Ta thấy số mũ cao nhất của biến x là 3 nên P(x) có bậc là 3
Hệ số của là 9
Hệ số của là -1
Hệ số của x là -8
Hệ số tự do là 0
Bài 7 trang 32 Toán lớp 7: Tính giá trị của các đa thức sau:
a) P(x) = khi x = -2
b) Q(y) =khi y = 3
Phương pháp giải:
Thay x và y đề bài đã cho để tính giá trị của đa thức
Lời giải:
a) P(x) = thay x = -2 vào đa thức ta có :
b) Q(y) = thay y = 3 vào đa thức ta có :
Bài 8 trang 32 Toán lớp 7: Cho đa thức M(t) = .
a) Hãy nêu bậc và các hệ số của M(t)
b) Tính giá trị của M(t) khi t = 4
Phương pháp giải:
- Dựa vào định nghĩa của đa thức một biến
- Thay t vào để tính M(t)
Lời giải:
a) Xét M(t) = ta thấy biến t có mũ cao nhất là 3
Nên bậc của đa thức là 3
Hệ số của là
Hệ số của là 0
Hệ số của là 1
Hệ số tự do là 0
b) Thay t = 4 vào M(t) ta có :
Bài 9 trang 32 Toán lớp 7: Hỏi có phải là một nghiệm của đa thức P(x) = 3x + 2 không?
Phương pháp giải:
Thay x = vào đa thức xem giá trị của đa thức có bằng 0 hay không. Nếu giá trị của đa thức bằng 0 thì x = là một nghiệm của đa thức P(x)
Lời giải:
Thay x = vào đa thức P(x) = 3x + 2 ta có : P(x) = = 0
Vì P( ) = 0 nên x = là 1 nghiệm của đa thức P(x)
Bài 10 trang 32 Toán lớp 7: Cho đa thức Q(y) = . Các số nào trong tập hợp là nghiệm của Q(y).
Phương pháp giải:
Thay lần lượt các phần tử của tập hợp vào đa thức Q(y). Nếu Q(a) = 0 thì y = a là một nghiệm của Q(y)
Lời giải:
Xét Q(1) = 2.12 – 5.1 + 3 = 2 – 5 + 3 = 0 nên 1 là một nghiệm của Q(y)
Q(2) = 2.22 – 5.2 + 3 = 8 – 10 + 3 = 10 nên 2 không là nghiệm của Q(y)
Q(3) = 2.32 – 5.3 + 3 = 18 – 15 + 3 = 60 nên 3 không là nghiệm của Q(y)
nên là một nghiệm của Q(y)
Vậy là nghiệm của Q(y)
Bài 11 trang 32 Toán lớp 7: Đa thức M(t) = có nghiệm không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Xét M(t) = 0 và tìm t nếu tồn tại t thì đó là nghiệm của M(t)
Lời giải:
Vì
Vậy đa thức M(t) = không có nghiệm
Phương pháp giải:
Thay t = 5 vào công thức đề bài cho
Lời giải:
Thay t = 5 vào công thức ta được: v = 16 + 2.5 = 26
Vậy tốc độ của chiếc ca nô là 26m/s
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết:
Bài 1: Biểu thức số và biểu thức đại số
Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến
1. Đa thức một biến
Đơn thức một biến là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và biến đó.
Ví dụ: 6t; –7; 2z4; 2022y2; –3x2 là những đơn thức một biến.
Ta có thể thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn thức cùng một biến.
Ví dụ: 2x + 3x = 5x; 3y – 7y = –4y; 2t. 3t2 = 6t3
- Đa thức một biến là tổng của những đơn thức cùng một biến. Đơn thức một biến cũng là đa thức một biến.
Ví dụ:
- A = 5x5 + 3x3 + 2x2 + x. Đa thức A là đa thức một biến (biến x).
- B =– 8y + 2y2 + 1. Đa thức B là đa thức một biến (biến y).
- C = 5 – 2t + 4t2 + 9t4. Đa thức C là đa thức một biến (biến t).
- D = 2 thì ta có thể viết C = 0x + 2 nên C cũng là đa thức một biến.
Quy ước: P = 0 được gọi là đa thức không.
2. Cách biểu diễn đa thức một biến
- Để thuận tiện cho việc tính toán đối với các đa thức một biến, ta thường viết đa thức đó thành đa thức thu gọn và sắp xếp các đơn thức của chúng theo lũy thừa tăng hoặc giảm của biến.
- Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.
Ví dụ: Thu gọn đa thức: P = 2x2 + 3x + 2x – 4 + x2. Tìm bậc và hệ số cao nhất của đa thức.
Hướng dẫn giải:
Ta có: P = 2x2 + 3x + 2x – 4 + x2
= (2x2 + x2) + (3x + 2x) – 4
= 3x2 + 5x – 4.
Trong đa thức trên, số mũ cao nhất của x là 2 nên bậc của đa thức là 2.
Hệ số của x2 là 3, gọi là hệ số cao nhất.
Vậy đa thức thu gọn của đa thức P là đa thức 3x2 + 5x – 4 hoặc đa thức – 4 + 5x + 3x2. Bậc của đa thức P(x) là 2, hệ số cao nhất là 3.
Chú ý:
- Số thực khác 0 được gọi là đa thức bậc 0.
- Số 0 được gọi là đa thức không có bậc.
Ví dụ: Các số −3; ; 1; được gọi là đa thức bậc 0.
3. Giá trị của đa thức một biến
Để tính giá trị của đa thức một biến ta thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Thay chữ bởi giá trị số đã cho (chú ý các trường hợp phải đặt số trong dấu ngoặc);
- Bước 2: Thực hiện các phép tính (chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính: thực hiện phép lũy thừa, rồi đến phép nhân chia, sau đó là phép cộng trừ).
Ví dụ: Tính giá trị của đa thức A (x) = 2x4 – 8x2 + 5x – 7 khi x = 3.
Hướng dẫn giải:
Thay x = 3 vào đa thức trên, ta được:
A = 2x4 – 8x2 + 5x – 7
= 2.34 – 8.32 + 5.3 – 7
= 2.81 – 8.9 + 15 – 7
= 162 – 72 + 15 – 7 = 98.
Vậy khi x = 3 thì giá trị của đa thức A(x) là 98.
4. Nghiệm của đa thức một biến
Nếu đa thức P(x) có giá trị bằng 0 tại x = a thì ta nói a hoặc x = a là một nghiệm của đa thức đó.
Chú ý:
- Một đa thức (khác đa thức không) có thể có 1; 2; 3; ...; n nghiệm hoặc không có nghiệm nào.
- Số nghiệm của một đa thức (khác đa thức 0) không vượt qua bậc của nó.
Ví dụ 1: Nêu các nghiệm của đa thức sau:
a) P(x) = 2x + 4;
b) M(t) = t2 – 4x + 3.
Hướng dẫn giải:
a) x = – 2 là một nghiệm của đa thức P(x) = 2x + 4 vì P(–2) = 2. (–2) + 4 = 0.
b) Đa thức M(t) = t2 – 4x + 3 có các nghiệm là t = 1 và t = 3 vì:
M(1) = 12 – 4. 1 + 3 = 1 – 4 + 3 = 0;
M(3) = 32 – 4. 3 + 3 = 9 – 12 + 3 = 0.
Ví dụ 2: Tìm nghiệm của đa thức P(y) = 2y + 6.
Hướng dẫn giải:
Ta có: 2y + 6 = 0
2y = −6
y = (−6): 2
y = −3
Vậy nghiệm của đa thức P(y)là –3.