Giải Toán 7 trang 32 Tập 2 Chân trời sáng tạo

1.9 K

Với Giải toán lớp 7 trang 32 Tập 2 Chân trời sáng tạo tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 7 trang 32 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 32 Toán lớp 7: Hãy cho biết phần hệ số và phần biến của mỗi đa thức sau:

a) 4+2t3t3+2,3t4                                             b) 3y7+4y38

Phương pháp giải:

Dựa vào các định nghĩa của đa thức một biến

Lời giải:

a) 4+2t3t3+2,3t4

Ta thấy đa thức có biến là y

4 là hệ số tự do

2 là hệ số của t

0 là hệ số của t2

-3 là hệ số của t3

2,3 là hệ số của t4

b) 3y7+4y38

Ta thấy đa thức có biến là y

3 là hệ số của y7

0 là hệ số của y6;y5;y4;y2;y

4 là hệ số của y3

-8 là hệ số tự do

Bài 5 trang 32 Toán lớp 7: Cho đa thức P(x) = 7+10x2+3x35x+8x33x2.Hãy viết đa thức thu gọn của đa thức P và sắp xếp các đơn thức theo lũy thừa giảm của biến

Phương pháp giải:

Thu gọn đa thức và sắp xếp

Lời giải:

P(x)=7+10x2+3x35x+8x33x2=(3x3+8x3)+(10x23x2)5x+7=11x3+7x25x+7

Bài 6 trang 32 Toán lớp 7: Cho đa thức P(x) = 2x+4x3+7x210x+5x38x2. Hãy viết đa thức thu gọn, tìm bậc và các hệ số của đa thức P(x).

Phương pháp giải:

Bước 1: Thu gọn đa thức

Bước 2: Tìm bậc của đa thức: Bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.

Bước 3: Tìm các hệ số trong đa thức

Lời giải:

P(x) = 2x+4x3+7x210x+5x38x2

 =9x3x28x

Ta thấy số mũ cao nhất của biến x là 3 nên P(x) có bậc là 3

Hệ số của x3 là 9

Hệ số của x2là -1

Hệ số của x là -8

Hệ số tự do là 0

Bài 7 trang 32 Toán lớp 7: Tính giá trị của các đa thức sau:

a) P(x) = 2x3+5x24x+3 khi x = -2

b) Q(y) =2y3y4+5y2ykhi y = 3

Phương pháp giải:

Thay x và y đề bài đã cho để tính giá trị của đa thức

Lời giải:

a) P(x) = 2x3+5x24x+3 thay x = -2 vào đa thức ta có :

P(2)=2(2)3+5(2)24.(2)+3=2.(8)+5.44.(2)+3=15

b) Q(y) =2y3y4+5y2y thay y = 3 vào đa thức ta có :

Q(3)=23334+5323=2.2781+5.93=15

Bài 8 trang 32 Toán lớp 7: Cho đa thức M(t) = t+12t3.

a) Hãy nêu bậc và các hệ số của M(t)

b) Tính giá trị của M(t) khi t = 4

Phương pháp giải:

- Dựa vào định nghĩa của đa thức một biến

- Thay t vào để tính M(t)

Lời giải:

a) Xét M(t) = t+12t3 ta thấy biến t có mũ cao nhất là 3

Nên bậc của đa thức là 3

Hệ số của t3 là12

Hệ số của t2 là 0

Hệ số của t là 1

Hệ số tự do là 0

b) Thay t = 4 vào M(t) ta có :

4+1243=4+32=36

Bài 9 trang 32 Toán lớp 7: Hỏi x=23 có phải là một nghiệm của đa thức P(x) = 3x + 2 không?

Phương pháp giải:

Thay x = 23 vào đa thức xem giá trị của đa thức có bằng 0 hay không. Nếu giá trị của đa thức bằng 0 thì x = 23 là một nghiệm của đa thức P(x)

Lời giải:

Thay x = 23 vào đa thức P(x) = 3x + 2 ta có : P(x) = 3.(23)+2= 0

Vì P( 23) = 0 nên x = 23 là 1 nghiệm của đa thức P(x) 

Bài 10 trang 32 Toán lớp 7: Cho đa thức Q(y) = =2y25y+3. Các số nào trong tập hợp {1;2;3;32}là nghiệm của Q(y).

Phương pháp giải:

Thay lần lượt các phần tử của tập hợp vào đa thức Q(y). Nếu Q(a) = 0 thì y = a là một nghiệm của Q(y)

Lời giải:

Xét Q(1) = 2.12 – 5.1 + 3 = 2 – 5 + 3 = 0 nên 1 là một nghiệm của Q(y)

Q(2) = 2.22 – 5.2 + 3 = 8 – 10 + 3 = 10 nên 2 không là nghiệm của Q(y)

Q(3) = 2.32 – 5.3 + 3 = 18 – 15 + 3 = 60 nên 3 không là nghiệm của Q(y)

Q(32)=2.(32)25.32+3=92152+3=0 nên 32 là một nghiệm của Q(y)

Vậy 1;32 là nghiệm của Q(y)

Bài 11 trang 32 Toán lớp 7: Đa thức M(t) = 3+t4 có nghiệm không? Vì sao?

Phương pháp giải:

Xét M(t) = 0 và tìm t nếu tồn tại t thì đó là nghiệm của M(t)

Lời giải:

t40,tRt4+33>0,tRt4+30,tR

Vậy đa thức M(t) = 3+t4 không có nghiệm

Bài 12 trang 32 Toán lớp 7: Một chiếc ca nô đang chạy với tốc độ v = 16 + 2t (v theo đơn vị mét/giây, t là thời gian tính theo đơn vị giây). Tính tốc độ ca nô với t = 5 

Phương pháp giải:

Thay t = 5 vào công thức đề bài cho

Lời giải:

Thay t = 5 vào công thức ta được: v = 16 + 2.5 = 26

Vậy tốc độ của chiếc ca nô là 26m/s

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải Toán 7 trang 29 Tập 2

Giải Toán 7 trang 30 Tập 2

Giải Toán 7 trang 31 Tập 2

Đánh giá

0

0 đánh giá