Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Bất đẳng thức

0.9 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 9 Bài 1: Bất đẳng thức chi tiết sách Toán 9 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 9 Bài 1: Bất đẳng thức

1. Nhắc lại về thứ tự trong tập hợp số thực

Luyện tập 1 trang 29 Toán 9 Tập 1So sánh:

a. 514 và 5,251;

b. 5 và 265.

Lời giải:

a. Do 514=5,25 nên 514<5,251.

b. Ta có: (5)2=5;(265)2=265

Do 5<265 nên 5<265.

2. Bất đẳng thức

Hoạt động 1 trang 29 Toán 9 Tập 1Viết hệ thức biểu thị số thực a lớn hơn số thực b.

Lời giải:

Hệ thức biểu thị số thực a lớn hơn số thực b là a>b.

Luyện tập 2 trang 30 Toán 9 Tập 1Hãy viết hai bất đẳng thức cùng chiều.

Lời giải:

25>3;7>2

Hoạt động 2 trang 30 Toán 9 Tập 1Cho bất đẳng thức 15>14. Hãy so sánh hiệu 1514 và 0.

Lời giải:

Ta có: 1514=1>0.

Luyện tập 3 trang 30 Toán 9 Tập 1Cho a2b. Chứng minh:

a. 2a1a+2b1

b. 4b+4a5a+2b

Lời giải:

Do a2b nên a2b0 và 2ba0.

a. Xét hiệu: (2a1)(a+2b1)=2a1a2b+1=a2b0. Vậy 2a1a+2b1.

b. Xét hiệu: (4b+4a)(5a+2b)=4b+4a5a2b=2ba0. Vậy 4b+4a5a+2b.

Hoạt động 3 trang 30 Toán 9 Tập 1Cho bất đẳng thức a>b và cho số thực c.

a. Xác định dấu của hiệu: (a+c)(b+c).

b. Hãy so sánh: a+c và b+c.

Lời giải:

a. Do a>b nên ab>0 và ba<0

Ta có: (a+c)(b+c)=a+cbc=ab>0. Vậy (a+c)(b+c)>0.

b. Do (a+c)(b+c)>0 nên a+c>b+c.

Luyện tập 4 trang 31 Toán 9 Tập 1Chứng minh:

a. 113>103;

b. (a1)242a với a23.

Lời giải:

a. Do 11>10 nên 11>10 suy ra 113>103.

Vậy 113>103

b. Do a23 nên a230.

Xét hiệu (a1)24+2a=a22a+14+2a=a230

Vậy (a1)242a.

Hoạt động 4 trang 31 Toán 9 Tập 1Cho bất đẳng thức a>b và số thực c>0.

a. Xác định dấu của hiệu: acbc.

b. Hãy so sánh: ac và bc.

Lời giải:

a. Do a>b nên ab>0.

Ta có: acbc=(ab)c

Do ab>0,c>0 nên (ab)c>0

Vậy acbc>0.

b. Do acbc>0 nên ac>bc.

Luyện tập 5 trang 31 Toán 9 Tập 1Cho ab. Chứng minh: 5b25a2.

Lời giải:

Do ab nên 5a5b. Vậy 5a25b2 hay 5b25a2.

Hoạt động 5 trang 32 Toán 9 Tập 1Cho bất đẳng thức a>b và số thực c>0.

a. Xác định dấu của hiệu: acbc.

b. Hãy so sánh: ac và bc.

Lời giải:

a. Do a>b nên ab>0.

Ta có: acbc=(ab)c

Do ab>0,c>0 nên (ab)c>0

Vậy acbc>0.

b. Do acbc>0 nên ac>bc.

Luyện tập 6 trang 32 Toán 9 Tập 1Cho a1. Chứng minh: (a1)2a21.

Lời giải:

Do a1 nên a10 và 1a0

Xét hiệu:(a1)2a2+1=a22a+1a2+1=2a+2=2(a1)0

Vậy (a1)2a21.

Hoạt động 6 trang 32 Toán 9 Tập 1Cho các bất đẳng thức a>b và b>c.

a. Xác định dấu của hiệu: ab,bc,ac.

b. Hãy so sánh: a và c.

Lời giải:

a. Do a>b nên ab>0

Do b>c nên bc>0.

Do a>bb>c nên a>c hay ac>0.

b. Do ac>0 nên a>c.

Luyện tập 7 trang 32 Toán 9 Tập 1Cho a, b, c, d là các số thực dương thỏa mãn a>b và c>d. Chứng minh: ac>bd.

Lời giải:

Do a>b,c>0 nên ac>bc(1)

Do c>d,b>0 nên bc>bd(2)

Từ (1) và (2) suy ra ac>bd.

Bài tập

Bài 1 trang 33 Toán 9 Tập 1Chứng minh:

a. 296>286;

b. 26,2<2a+3,2<26,4 với 11,5<a<11,6

Lời giải:

a. Do 29>28 nên 29>28. Vậy 296>286.

b. Do 11,5<a<11,6 nên 23<2a<23,2. Vậy 26,2<2a+3,2<26,4.

Bài 2 trang 33 Toán 9 Tập 1Chứng minh:

a. 11.2+12.3+13.4<a2+45 với a0;

b. 2m+4>2n+3với m>n.

Lời giải:

a. Ta có: 11.2+12.3+13.4=112+1213+1314=114=45

Mà a2>0 nên 45<a2+45.

Vậy 11.2+12.3+13.4<a2+45 với a0.

b. Ta có: m>n nên 2m>2n. Vậy 2m+3>2n+3.

Mà 2m+4>2m+3 nên 2m+4>2n+3.

Vậy 2m+4>2n+3 với m>n.

Bài 3 trang 34 Toán 9 Tập 1: a. Cho a>b>0. Chứng minh: 1a<1b.

b. Áp dụng kết quả trên, hãy so sánh: 20222023 và 20232024.

Lời giải:

a. Do a>b nên ba<0.

Do a>b>0 nên ab>0.

Xét hiệu 1a1b=baab.

Do {ba<0ab>0 nên baab<0.

Vậy 1a<1b.

b. Ta có: 20222023=112023;20232024=112024

Theo kết quả vừa chứng minh ta có:

2024>2023 nên 12023>12024 suy ra 12023<12024 nên 112023<112024.

Vậy 20222023<20232024.

Bài 4 trang 34 Toán 9 Tập 1Chứng minh: x2+y22xy với mọi số thực x,y.

Lời giải:

+ Xét hiệu x2+y22xy=(xy)20xR.

Vậy x2+y22xy với mọi số thực x,y.

Bài 5 trang 34 Toán 9 Tập 1Nồng độ cồn trong máu (tiếng Anh là Blood Alcohol Content, viết tắt: BAC) được định nghĩa là tỉ lệ phần trăm lượng rượu (ethyl alcohol hoặc ethanol) trong máu của một người. Chẳng hạn, nồng độ cồn trong máu là 0,05% nghĩa là có 50mg rượu trong 100ml máu. Càng uống nhiều rượu bia thì nồng độ cồn trong máu càng cao và càng nguy hiểm khi tham gia giao thông. Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức xử phạt vi phạm hành chính đối với người điều khiển xe gắn máy uống rượu bia khi tham gia giao thông như sau:

Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Bất đẳng thức (ảnh 1) 

Giả sử nồng độ cồn trong máu của một người sau khi uống rượu bia được tính theo công thức sau: y=0,0760,008t, trong đó y được tính theo đơn vị % và t là số giờ tính từ thời điểm uống rượu bia. Hỏi 3 giờ sau khi uống rượu bia, người này điều khiển xe gắn máy tham gia giao thông thì sẽ bị xử phạt ở mức độ nào?

Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Bất đẳng thức (ảnh 1)

Lời giải:

3 giờ sau khi uống rượu, bia nồng độ cồn trong máu của người đó là: y=0,0760,008.3=0,052%

Do đó nồng độ cồn trong máu vượt quá 50mg/100ml máu và chưa vượt quá 80mg/100ml máu.

Vậy người này sẽ bị xử phạt ở mức độ 2.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 1

§1. Bất đẳng thức

§2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bài tập cuối chương 2

Chủ đề 1. Làm quen với bảo hiểm

§1. Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực

Lý thuyết Bất đẳng thức

1. Nhắc lại thứ tự trong tập hợp số thực

Trong hai số khác nhau luôn có số này nhỏ hơn số kia.

- Nếu số thực a nhỏ hơn số thực b thì ta viết a<b hay b>a.

- Số thực lớn hơn 0 gọi là số thực dương.

- Số thực nhỏ hơn 0 gọi là số thực âm.

Ta có các kết quả:

- Trên trục số nằm ngang, nếu số thực a nằm bên trái số thực b thì a<b hay b>a.

Lý thuyết Bất đẳng thức (Cánh diều 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 1)

- Tổng của hai số thực dương là số thực dương. Tổng của hai số thực âm là số thực âm.

- Với hai số thực a, b, ta có:

ab>0 thì a, b cùng dương hoặc cùng âm (hay a, b cùng dấu) và ngược lại:

ab<0 thì a, b trái dấu và ngược lại.

- Với a, b là hai số thực dương, nếu a>b thì a>b.

2. Bất đẳng thức

Khái niệm bất đẳng thức

Ta gọi hệ thức dạng a>b (hay a<babab) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.

Chú ý:

Hai bất đẳng thức a<b và c<d (hay a>b và c>d) được gọi là hai bất đẳng thức cùng chiều.

Hai bất đẳng thức a<b và c>d (hay a>b và c<d) được gọi là hai bất đẳng thức ngược chiều.

Tính chất của bất đẳng thức

Với hai số thực a và b, ta có:

- Nếu a>b thì ab>0. Ngược lại, nếu ab>0 thì a>b.

- Nếu a<b thì ab<0. Ngược lại, nếu ab<0 thì a<b.

- Nếu ab thì ab0. Ngược lại, nếu ab0 thì ab.

- Nếu ab thì ab0. Ngược lại, nếu ab0 thì ab.

Nhận xét: Do khẳng định nêu trên, để chứng minh a>b, ta có thể chứng minh ab>0 hoặc chứng minh ba<0.

Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

Nếu a<b thì a+c<b+c.

Nếu a>b thì a+c>b+c.

Nếu ab thì a+cb+c.

Nếu ab thì a+cb+c.

Ví dụ: Vì 2023<2024 nên 2023+(19)<2024+(19)

Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân

- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương, ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

Với ba số a, b, c mà c > 0, ta có:

- Nếu a<b thì ac<bc.

- Nếu a>b thì ac>bc.

- Nếu ab thì acbc.

- Nếu ab thì acbc.

- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.

Với ba số a, b, c và c < 0, ta có:

Nếu a<b thì ac>bc.

Nếu a>b thì ac<bc.

Nếu ab thì acbc.

Nếu ab thì acbc.

Ví dụ:

Vì 7<5 và 3>0 nên 3.(7)<3.(5).

Vì 7<5 và 3<0 nên (3).(7)>(3).(5).

Tính chất bắc cầu của bất đẳng thức

Nếu a>b và b>c thì a>c.

Ví dụ: Vì 20242023=1+12023>1 và 20212022=112022<1 nên 20242023>20212022.

Đánh giá

0

0 đánh giá