Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 2: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác chi tiết sách Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 2: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
Lời giải:
Sau bài học này, ta giải quyết bài toán trên như sau:
Trường hợp |
Giống nhau |
Khác nhau |
|
Bằng nhau |
Đồng dạng |
||
1 |
3 cạnh |
3 cạnh tương ứng bằng nhau |
3 cạnh tương ứng tỉ lệ |
2 |
2 cạnh 1 góc |
2 cạnh tương ứng và một góc kề với hai cạnh bằng nhau |
2 cạnh tương ứng tỉ lệ |
3 |
2 góc bằng nhau |
1 cạnh và 2 góc kề tương ứng bằng nhau |
Chỉ 2 góc bằng nhau, không cần có điều kiện cạnh |
1. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
a) So sánh các tỉ số .
b) Tính độ dài đoạn thẳng MN.
c) Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, AMN và A'B'C'.
Lời giải:
a) Ta có: ;
;
.
Do đó .
b) Tam giác ABC có , theo định lí Thalès đảo suy ra MN // BC.
Khi đó ΔAMN ᔕ ΔABC nên suy ra MN = 4.
c) Xét tam giác AMN và A'B'C' có:
• MN = B'C' = 4;
• AM = A'B' = 2;
• AN = A'C' = 3.
Suy ra ΔAMN = ΔA′B′C′ (c.c.c).
Nhận xét: ΔAMN = ΔA′B′C′, ΔA′B′C′ ᔕ ΔABC và ΔAMN ᔕ ΔABC.
Thực hành 1 trang 68 Toán 8 Tập 2: Tìm trong Hình 4 các cặp tam giác đồng dạng.
Lời giải:
• Hình a) và c) là cặp tam giác đồng dạng vì có tỉ lệ các cạnh tương ứng bằng nhau: .
• Hình b) và d) là cặp tam giác đồng dạng vì có tỉ lệ các cạnh tương ứng bằng nhau: .
2. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
a) So sánh các tỉ số và .
b) So sánh AN và DF.
c) Tam giác AMN có đồng dạng với tam giác ABC không?
d) Dự đoán sự đồng dạng của hai tam giác DEF và ABC.
Lời giải:
a) Tam giác ABC có MN // BC, theo định lí Thalès, ta có: .
b) Ta có ; AM = DF suy ra AN = DF.
c) Tam giác ABC có MN cắt AB, AC lần lượt tại M và N và MN // BC.
Do đó ΔAMN ᔕ ΔABC.
d) Xét ∆DEF và ∆AMN có:
DE = AM (gt)
DF = AN (cmt)
Do đó ΔDEF = ΔAMN (c.g.c)
Dự đoán: ΔDEF ᔕ ΔABC.
Lời giải:
Ta có: .
Suy ra .
Xét ΔADE và ΔACF có:
(cmt)
(hai góc đối đỉnh)
Vậy ΔADE ᔕ ΔACF (c.g.c).
3. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Khám phá 3 trang 69 Toán 8 Tập 2: Cho hai tam giác ABC và A'B'C' có (Hình 9).
Trên cạnh AC, Lấy điểm D sao cho DC = A'C'. Qua D kẻ đường thẳng song song với AB cắt cạnh BC tại E.
a) Tam giác DEC có đồng dạng với tam giác ABC không?
b) Nhận xét về mối quan hệ giữa tam giác A'B'C' và tam giác DEC.
c) Dự đoán về sự đồng dạng của hai tam giác A'B'C' và ABC.
Lời giải:
a) Tam giác ABC có DE // AB nên ΔDEC ᔕ ΔABC.
b) ΔDEC ᔕ ΔABC, do đó
Xét ΔA′B′C và ΔDEC có:
(cùng bằng )
A'C' = DC (gt)
(gt)
Suy ra ΔA′B′C′ = ΔDEC (g.c.g).
c) Từ câu b, ta có: ΔA′B′C′ = ΔDEC.
Dự đoán: ΔA′B′C′ ᔕ ΔABC.
Thực hành 3 trang 70 Toán 8 Tập 2: Quan sát Hình 12.
a) Chứng minh rằng ΔABC ᔕ ΔA′B′C′.
b) Tính độ dài B'C'.
Lời giải:
a) Tam giác ABC có: .
Xét ΔABC và ΔA'B'C' có:
Suy ra ΔABC ᔕ ΔA′B′C′ (g.g).
b) ΔABC ᔕ ΔA′B′C′ nên (các cạnh tương ứng tỉ lệ
Hay nên (cm).
Vậy B'C' = 9 cm.
Lời giải:
Ta có AB // CD nên (cặp góc so le trong)
Suy ra ΔOAB ᔕ ΔOCD nên suy ra
Lời giải:
Trường hợp |
Giống nhau |
Khác nhau |
|
Bằng nhau |
Đồng dạng |
||
1 |
3 cạnh |
3 cạnh tương ứng bằng nhau |
3 cạnh tương ứng tỉ lệ |
2 |
2 cạnh 1 góc |
2 cạnh tương ứng và một góc kề với hai cạnh bằng nhau |
2 cạnh tương ứng tỉ lệ |
3 |
2 góc bằng nhau |
1 cạnh và 2 góc kề tương ứng bằng nhau |
Chỉ 2 góc bằng nhau, không cần có điều kiện cạnh |
Bài tập
Bài 1 trang 70 Toán 8 Tập 2: a) Tam giác AFE và MNG ở Hình 14 có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
b) Biết tam giác AFE có chu vi bằng 15 cm. Tính chu vi tam giác MNG.
Lời giải:
a) Xét ∆AFE và ∆MNG có:
.
Suy ra .
Vậy ΔAFE ᔕ ΔMNG (c.c.c).
b) Tam giác AFE đồng dạng với tam giác MNG theo tỉ số nên tỉ số chu vi của hai tam giác đó cũng bằng .
Vậy chu vi tam giác MNG là: 15.3 = 45 (cm).
Lời giải:
Chu vi tam giác ABC: AB + AC + BC = 19.
Tỉ số chu vi của hai tam giác ABC và A'B'C' là: .
ΔABC ᔕ ΔA′B′C′ nên .
Vậy: A′B′=14, A′C′=21, .
Lời giải:
Cạnh ngắn nhất của con đường bên ngoài là 600.m tương ứng với cạnh ngắn nhất của con đường bên trong là 300 m.
Do đó, con đường bên trong đồng dạng với con đường bên ngoài theo tỉ số nên tỉ số độ dài 2 con đường cũng bằng .
Độ dài con đường bên trong là: 300 + 350 + 550 = 1200 (m).
Độ dài con đường bên ngoài: 2.1200 = 2400 (m)
Độ dài quãng đường Nam chạy: 4.1200 = 4800 (m).
Độ dài quãng đường Hùng chạy: 2.2400 = 4800 (m).
Vậy quãng đường chạy được của hai bạn bằng nhau.
Bài 4 trang 71 Toán 8 Tập 2: Xét xem cặp tam giác nào trong các Hình 16a, 16b đồng dạng?
Lời giải:
Xét ΔDEF và ΔABC có:
Vậy ΔDEF ᔕ ΔABC (c.g.c).
Lời giải:
Xét ΔDEF và ΔMNP ta có:
(gt)
Do đó ΔDEF ᔕ ΔMNP (c.g.c)
Suy ra (hai góc tương ứng).
Vậy .
b) Trong Hình 18b, cho biết FD = FC, BC = 9 dm, DE = 12 dm, AC = 15 dm, MD = 20 dm. Chứng minh rằng ΔABC ᔕ ΔMED.
Lời giải:
a) Xét ΔAFE và ΔABC có:
chung
Do đó ΔAFE ᔕ ΔABC (c.g.c)
Suy ra (các cặp cạnh tương ứng).
Khi đó suy ra (cm).
Vậy EF = 12 cm.
b) Xét ΔABC và ΔMED ta có:
(tam giác FDC cân)
Vậy ΔABC ᔕ ΔMED (c.g.c).
Bài 7 trang 71 Toán 8 Tập 2: Trong Hình 19, cho biết MN // BC, MB // AC.
a) Chứng minh ΔBNM ᔕ ΔABC.
b) Tính .
Lời giải:
a) Xét ΔBNM và ΔABC ta có:
MN // BC nên (hai góc so le trong)
MB // AC nên (hai góc so le trong)
Vậy ΔBNM ᔕ ΔABC (g.g).
b) Do ΔBNM ᔕ ΔABC (cmt) nên .
b) Cho ABCD là hình thang (AB // CD) (Hình 20b).
Chứng minh rằng ΔAMB ᔕ ΔCMD. Tìm x, y.
Lời giải:
a) Xét ΔMNP và ΔDEF có:
Do đó ΔMNP ᔕ ΔDEF (g.g)
Suy ra (các cạnh tương ứng).
Khi đó nên (cm).
Vậy a = 24 – 3 = 21.
b) Xét hình thang ABCD (AB // CD):
Vì AB // CD nên (cặp góc so le trong).
Xét ΔAMB và ΔCMD có:
(chứng minh trên)
(chứng minh trên)
Do đó ΔAMB ᔕ ΔCMD (g.g)
Suy ra (các cặp cạnh tương ứng).
Khi đó .
Suy ra .
Vậy x = 20; y = 4.
b) Trong Hình 21b, cho biết . Chứng minh rằng AM2 = AE.AF.
Lời giải:
a) Xét ΔHOP và ΔHPE có:
(gt)
(gt)
Do đó ΔHOP ᔕ ΔHPE (g.g)
Suy ra (các cặp cạnh tương ứng).
Khi đó nên HP = 6.4 = 24.
Vậy cm.
b) Xét ΔAEM và ΔAMF ta có:
chung
Do đó ΔAEM ᔕ ΔAMF (g.g)
Suy ra nên AM2 = AE.AF (đpcm).
Lời giải:
Xét ΔIAB và ΔICD ta có:
(gt)
(đối đỉnh)
Suy ra ΔIAB ᔕ ΔICD (g.g) nên
⇒ IA = 7,2; ID = 2,6
Quãng đường đi từ M → A → I là: 4,73 + 7,2 = 11,93 (km)
Quãng đường đi từ M → B → I là: 4,27 + 7,8 = 12,07 (km)
Quãng đường đi từ I → C → N là: 2,4 + 1,84 = 4,24 (km)
Quãng đường đi từ I → D → N là: 2,6 + 1,16 = 3,76 (km)
Vậy quãng đường ngắn nhất để đi từ nhà của anh Thanh đến công ty là M → A → I → D → N với độ dài 15,69 km.
Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
1. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (Cạnh – cạnh – cạnh)
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
Nhận xét: Nếu tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tỉ số chu vi của hai tam giác đó cũng bằng k.
2. Trường hợp đồng dạng thứ hai (cạnh – góc – cạnh)
Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đó đồng dạng.
Nhận xét: Nếu tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tỉ số hai đường trung tuyến tương ứng của hai tam giác đó cũng bằng k.
3. Trường hợp đồng dạng thứ ba (góc – góc)
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Nhận xét: Nếu tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tỉ số hai đường phân giác tương ứng của hai tam giác đó cũng bằng k.