Với lời giải Toán 8 trang 70 Tập 2 chi tiết trong Bài 2: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 8 Bài 2: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
Thực hành 3 trang 70 Toán 8 Tập 2: Quan sát Hình 12.
a) Chứng minh rằng ΔABC ᔕ ΔA′B′C′.
b) Tính độ dài B'C'.
Lời giải:
a) Tam giác ABC có: .
Xét ΔABC và ΔA'B'C' có:
Suy ra ΔABC ᔕ ΔA′B′C′ (g.g).
b) ΔABC ᔕ ΔA′B′C′ nên (các cạnh tương ứng tỉ lệ
Hay nên (cm).
Vậy B'C' = 9 cm.
Vận dụng 1 trang 70 Toán 8 Tập 2: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 6 m, CD = 15 m, OD = 8 m (Hình 13). Tính độ dài đoạn thẳng OB.
Lời giải:
Ta có AB // CD nên (cặp góc so le trong)
Suy ra ΔOAB ᔕ ΔOCD nên suy ra
Vận dụng 2 trang 70 Toán 8 Tập 2: Qua các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, hãy trả lời câu hỏi ở Hoạt động khởi động (trang 67).
Lời giải:
Trường hợp
|
Giống nhau
|
Khác nhau
|
Bằng nhau
|
Đồng dạng
|
1
|
3 cạnh
|
3 cạnh tương ứng bằng nhau
|
3 cạnh tương ứng tỉ lệ
|
2
|
2 cạnh 1 góc
|
2 cạnh tương ứng và một góc kề với hai cạnh bằng nhau
|
2 cạnh tương ứng tỉ lệ
|
3
|
2 góc bằng nhau
|
1 cạnh và 2 góc kề tương ứng bằng nhau
|
Chỉ 2 góc bằng nhau, không cần có điều kiện cạnh
|
Bài tập
Bài 1 trang 70 Toán 8 Tập 2: a) Tam giác AFE và MNG ở Hình 14 có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
b) Biết tam giác AFE có chu vi bằng 15 cm. Tính chu vi tam giác MNG.
Lời giải:
a) Xét ∆AFE và ∆MNG có:
.
Suy ra .
Vậy ΔAFE ᔕ ΔMNG (c.c.c).
b) Tam giác AFE đồng dạng với tam giác MNG theo tỉ số nên tỉ số chu vi của hai tam giác đó cũng bằng .
Vậy chu vi tam giác MNG là: 15.3 = 45 (cm).
Bài 2 trang 70 Toán 8 Tập 2: Tam giác ABC có độ dài AB = 4 cm, AC = 6 cm, BC = 9 cm. Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC và có chu vi bằng 66,5 cm. Hãy tính độ dài các cạnh của tam giác A'B'C'.
Lời giải:
Chu vi tam giác ABC: AB + AC + BC = 19.
Tỉ số chu vi của hai tam giác ABC và A'B'C' là: .
ΔABC ᔕ ΔA′B′C′ nên .
Vậy: A′B′=14, A′C′=21, .
Bài 3 trang 70 Toán 8 Tập 2: Một công viên có hai đường chạy bộ hình tam giác đồng dạng như Hình 15. Kích thước của con đường bên trong lần lượt là 300 m, 350 m và 550 m. Cạnh ngắn nhất của con đường bên ngoài là 660 m. Nam chạy bốn vòng trên con đường bên trong, Hùng chạy hai vòng trên con đường bên ngoài. So sánh quãng đường chạy được của hai bạn.
Lời giải:
Cạnh ngắn nhất của con đường bên ngoài là 600.m tương ứng với cạnh ngắn nhất của con đường bên trong là 300 m.
Do đó, con đường bên trong đồng dạng với con đường bên ngoài theo tỉ số nên tỉ số độ dài 2 con đường cũng bằng .
Độ dài con đường bên trong là: 300 + 350 + 550 = 1200 (m).
Độ dài con đường bên ngoài: 2.1200 = 2400 (m)
Độ dài quãng đường Nam chạy: 4.1200 = 4800 (m).
Độ dài quãng đường Hùng chạy: 2.2400 = 4800 (m).
Vậy quãng đường chạy được của hai bạn bằng nhau.
Xem thêm các lời giải bài tập Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Khởi động trang 67 Toán 8 Tập 2: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác có điều gì khác với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác?...
Khám phá 1 trang 67 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC và tam giác A'B'C' có các kích thước như Hình 1. Trên cạnh AB và AC của tam giác ABC lần lượt lấy hai điểm M, N sao cho AM = 2 cm, AN = 3 cm...
Thực hành 1 trang 68 Toán 8 Tập 2: Tìm trong Hình 4 các cặp tam giác đồng dạng...
Khám phá 2 trang 68 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác DEF và ABC có (Hình 5). Trên tia AB, lấy điểm M sao cho AM = DE. Qua M kẻ MN // BC (N ∈ AC)...
Thực hành 2 trang 69 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ADE và tam giác ACF có các kích thước như trong Hình 8. Chứng minh rằng ΔADE ᔕ ΔACF...
Khám phá 3 trang 69 Toán 8 Tập 2: Cho hai tam giác ABC và A'B'C' có (Hình 9)...
Thực hành 3 trang 70 Toán 8 Tập 2: Quan sát Hình 12...
Vận dụng 1 trang 70 Toán 8 Tập 2: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 6 m, CD = 15 m, OD = 8 m (Hình 13). Tính độ dài đoạn thẳng OB...
Vận dụng 2 trang 70 Toán 8 Tập 2: Qua các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, hãy trả lời câu hỏi ở Hoạt động khởi động (trang 67)...
Bài 1 trang 70 Toán 8 Tập 2: a) Tam giác AFE và MNG ở Hình 14 có đồng dạng với nhau không? Vì sao?...
Bài 2 trang 70 Toán 8 Tập 2: Tam giác ABC có độ dài AB = 4 cm, AC = 6 cm, BC = 9 cm. Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC và có chu vi bằng 66,5 cm. Hãy tính độ dài các cạnh của tam giác A'B'C'...
Bài 3 trang 70 Toán 8 Tập 2: Một công viên có hai đường chạy bộ hình tam giác đồng dạng như Hình 15. Kích thước của con đường bên trong lần lượt là 300 m, 350 m và 550 m. Cạnh ngắn nhất của con đường bên ngoài là 660 m. Nam chạy bốn vòng trên con đường bên trong, Hùng chạy hai vòng trên con đường bên ngoài. So sánh quãng đường chạy được của hai bạn...
Bài 4 trang 71 Toán 8 Tập 2: Xét xem cặp tam giác nào trong các Hình 16a, 16b đồng dạng?...
Bài 5 trang 71 Toán 8 Tập 2: Trong Hình 17, cho biết DE = 6 cm, EF= 7,8 cm, NP = 13 cm, NM = 10 cm, và . Tính ...
Bài 6 trang 71 Toán 8 Tập 2: a) Cho tam giác ABC có AB = 12 cm, AC = 15 cm, BC = 18 cm. Trên cạnh AB, lấy điểm E sao cho AE = 10 cm. Trên cạnh AC, lấy điểm F sao cho AF = 8 cm (Hình 18a). Tính độ dài đoạn thẳng EF...
Bài 7 trang 71 Toán 8 Tập 2: Trong Hình 19, cho biết MN // BC, MB // AC...
Bài 8 trang 72 Toán 8 Tập 2: a) Trong Hình 20a, cho biết , MP = 18 m, DF = 24 m, EF = 32 m, NP = a + 3 (m). Tìm a...
Bài 9 trang 72 Toán 8 Tập 2: a) Trong Hình 21a, cho biết , OH = 6 cm và HE = 4 cm. Tính độ dài đoạn thẳng HP...
Bài 10 trang 72 Toán 8 Tập 2: Đường đi và khoảng cách từ nhà anh Thanh (điểm M) đến công ty (điểm N) được thể hiện trong Hình 22. Hãy tìm con đường ngắn nhất để đi từ nhà của anh Thanh đến công ty...