Giải SBT Hóa học 11 trang 14 Kết nối tri thức

116

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 14 chi tiết trong Bài 3: Ôn tập chương 1 sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 3: Ôn tập chương 1

Bài 3.11 trang 14 SBT Hóa 11: Ascobic acid (vitamin C) là một acid hũu cơ được kí hiệu đơn giản là HAsc, phân tử khối là 176. Một học sinh hoà tan 5,0 g ascorbic acid vào 250 ml nước. Tính pH của dung dịch thu được, biết trong dung dịch có cân bằng sau:

HAscH++Asc            Ka=8105    

Lời giải:

Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 (ảnh 2)

Bài 3.12 trang 14 SBT Hóa 11: Ethanol và propanoic acid phản ứng với nhau tạo thành ethyl propanoate theo phản ứng hoá học sau:

C2H5OH(l)+C2H5COOH(l)C2H5COOC2H5(l)+H2O(l)

Ở 50oC, giá trị Kc của phản ứng trên là 7,5. Nếu cho 23,0 gam ethanol phản ứng với 37,0 g propanoic acid ở 50OC thì khối lượng của ethyl propanoate thu được trong hỗn hợp ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu? (Coi tồng thể tích của hệ phản ứng không đổi).

Lời giải:

Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 (ảnh 3)

Bài 3.13 trang 14 SBT Hóa 11: Cho cân bằng hoá học sau: N2( g)+3H2( g)2NH3( g)ΔH=92 kJ

Cho 3,0 mol khí hydrogen và 1,0 mol khí nitrogen vào một bình kín dung tích 10 lít, có bột iron xúc tác, giữ bình ở 450oC. Ở trạng thái cân bằng có 20% chất đầu chuyền hoá thành sản phẩm.

a) Xác định số mol các chất ở trạng thái cân bằng.

b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở nhiệt độ trên.

c) Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?

Lời giải:

a)                 N2( g)+3H2( g)2NH3( g)ΔH=92 kJ

Ban đầu:      1,0    3,0                                  (mol)

Phản ứng:    0,2    0,6              0,4               (mol)

Cân bằng:    0,8    2,4              0,4               (mol)

Nồng độ:       0,08  0,24            0,04             (mol)

verified

b)       Kc=0,0420,08.0,243=1,45

c) Nếu tăng nhiệt độ của bình phản ứng: cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt tức là theo chiều nghịch, Kc giảm.  

Bài 3.14 trang 14 SBT Hóa 11: a) CH3COOH (có trong giấm ăn) là một acid yếu. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M (biết hằng số cân bằng của sự phân li CH3COOH là 1,8.10-5, bỏ qua sự phân li của nước).

b) Trong dung dịch nước ion CH3COO- nhận proton của nước. Viết phương trình thuỷ phân và cho biết môi trường của dung dịch CH3COONa.

c) Cho 10 mL dung dịch NaOH 0,1 M vào 10 mL dung dịch CH3COOH 0,2 M thu được 20 mL dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.

Lời giải:

a) Phương trình phân li xảy ra như sau:

CH3COOHCH3COO+H+             K=1,8.105

K=x20,1x=1,8.105x=1,33.103pH=2,88

b)      CH3COONaNa++CH3COO

Phương trình thủy phân của ion CH3COO-:

CH3COO- + H2 CH3COOH + OH-

Dung dịch CH3COONa có môi trường base.

c) Phản ứng :         CH3COOH       +     NaOH     CH3COONa   +  H2O

Ban đầu:                2.10-3                     1.10-3                                        (mol)

Phản ứng:              1.10-3                               0                  1.10-3                     (mol)

Sau phản ứng:        1.10-3                                         1.10-3                               (mol)

Nồng độ:               0,05                                           0,05                       (mol/L)

Xét cân bằng hóa học sau:

                    CH3COOHCH3COO+H+             K=1,8.105

Ban đầu:      0,05            0,05            0                  (mol/L)

Cân bằng:    0,05 - x       0,05 + x       x                  (mol/L)

                    K=x.(0,05+x)0,05x=1,8.105x=1,798.105pH=4,7.         

Bài 3.15 trang 14 SBT Hóa 11: Một học sinh cân 1,062 g NaOH rắn rồi pha thành 250 mL dung dịch A.

a) Tính nồng độ CM của dung dịch A.

b) Lấy 5,0 mL dung dịch A rồi chuẩn độ với dung dịch HCl 0,1 M thì thấy hết 5,2 mL. Tính nồng độ dung dịch A từ kết quả chuẩn độ trên.

c) Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc sai khác nồng độ dung dịch A trong câu a và b.

Lời giải:

Số mol NaOH = 0,02655 mol.

a) CM của dung dịch A = 0,1062 M

b) Phản ứng chuẩn độ: HCl + NaOH → NaCl + H2O

Nồng độ dung dịch NaOH = 5,2.0,15=0,104(M)

c) Một số nguyên nhân dẫn đến việc sai khác nồng độ dung dịch A: NaOH hút ẩm trong không khí, hấp thụ một lượng nhỏ khí CO2 trong không khí.

Đánh giá

0

0 đánh giá