Giải SGK Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1

3.7 K

Lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 3: Ôn tập chương 1 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Hóa học 11 Bài 3 từ đó học tốt môn Hóa 11.

Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 3: Ôn tập chương 1

Câu hỏi 1 trang 28 Hóa học 11: Hằng số KC của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Nồng độ.

B. Nhiệt độ.

C. Áp suất.

D. Chất xúc tác.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Hằng số KC của một phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu hỏi 2 trang 28 Hóa học 11: Thêm nước vào 10 mL dung dịch HCl 1,0 mol/L để được 1 000 mL dung dịch A. Dung dịch mới thu được có pH thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?

A. pH giảm đi 2 đơn vị.

B. pH giảm đi 0,5 đơn vị.

C. pH tăng gấp đôi.

D. pH tăng 2 đơn vị.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Pha loãng dung dịch 100 lần thì nồng độ giảm 100 lần ⇒ pH tăng 2 đơn vị.

Câu hỏi 3 trang 28 Hóa học 11: Tính pH của các dung dịch sau:

a) Dung dịch NaOH 0,1 M;

b) Dung dịch HCl 0,1 M;

c) Dung dịch Ca(OH)2 0,01 M.

Lời giải:

a) NaOH → Na+ + OH-

0,1     →                0,1     M

Ta có: [H+].[OH]- = 10-14

Tính pH của các dung dịch sau Dung dịch NaOH 0,1 M Dung dịch HCl 0,1 M

Ta có: pH = -log[H+] = 13.

b) HCl → H+ + Cl-

0,1     → 0,1 M

Ta có: pH = -log[H+] = 1 M.

c) Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-

0,01             →                0,02   M

Ta có: [H+].[OH]- = 10-14

Tính pH của các dung dịch sau Dung dịch NaOH 0,1 M Dung dịch HCl 0,1 M

Ta có: pH = -log[H+] = 12,3.

Câu hỏi 4 trang 28 Hóa học 11: Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho các phản ứng sau:

a) 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3 (g)

b) 2C(s) + O2(g) ⇌ 2CO(g)

c) AgCl(s) ⇌ Ag+(aq) + Cl-(aq)

Lời giải:

a) 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3 (g)

b) 2C(s) + O2(g) ⇌ 2CO(g)

c) AgCl(s) ⇌ Ag+(aq) + Cl-(aq)

KC = [Ag+].[Cl-]

Câu hỏi 5 trang 28 Hóa học 11: Cho cân bằng hoá học sau:

H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)                Cho cân bằng hoá học sau: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)= -9,6 kJ

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.

B. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng áp suất thì cân bằng không bị chuyển dịch.

C. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng nồng độ H2 hoặc I2 thì giá trị hằng số cân bằng tăng.

D. Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Hằng số cân bằng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của phản ứng, không phụ thuộc vào nồng độ.

Câu hỏi 6 trang 28 Hóa học 11: Xét phản ứng xảy ra trong lò luyện gang:

Fe2O3 (s) + 3CO(g) ⇌ 2Fe(s) + 3CO2(g)       ∆rHo < 0

Nêu các yếu tố (nồng độ, nhiệt độ, áp suất) cần tác động vào cân bằng trên để cân bằng chuyển dịch về bên phải (làm tăng hiệu suất của phản ứng).

Lời giải:

- Tăng nồng độ CO, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ CO, tức chiều thuận, chiều tăng hiệu suất phản ứng.

- ∆rHo < 0 ⇒ Chiều thuận toả nhiệt ⇒ Giảm nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ tức chiều thuận, chiều tăng hiệu suất phản ứng.

- Do phản ứng thuận nghịch có tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế bằng nhau, việc thay đổi áp suất không làm ảnh hưởng đến cân bằng.

Câu hỏi 7 trang 28 Hóa học 11: Cho cân bằng hoá học sau:

CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g)

Ở 700oC, hằng số cân bằng KC = 8,3. Cho 1 mol khí CO và 1 mol hơi nước vào bình kín, dung tích 10 lít và giữ ở 700oC. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng.

Lời giải:

Nồng độ ban đầu của khí CO là:

Nồng độ ban đầu của hơi nước H2O là:

CO(g) + H2O(g)     ⇌       CO2(g) + H2(g)

Ban đầu:      0,1               0,1               0                  0        M

Phản ứng:    x                  x                  x                  x        M

Cân bằng: (0,1 – x)          (0,1 – x)       x                  x        M

Áp dụng công thức:

Cho cân bằng hoá học sau: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g) Ở 700 độ C, hằng số cân bằng

⇒ x2 = 8,3(x2 – 0,2x + 0,01)

⇔ 7,3x2 – 1,66x + 0,083 = 0

⇒ x = 0,074 (thoả mãn); x = 0,153 (loại do > 0,1).

Vậy ở trạng thái cân bằng:

[CO2] = [H2] = 0,074 M.

[CO] = [H2O] = 0,026 M.

Xem thêm các bài giải SGK Hóa lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Bài 3: Ôn tập chương 1

Bài 4: Nitrogen

Bài 5: Ammonia. Muối ammonium

Bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen

Đánh giá

0

0 đánh giá