Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium

5.4 K

Với giải sách bài tập Hóa học 11 Bài 5: Ammonia. Muối ammonium sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 5: Ammonia. Muối ammonium

Giải SBT Hóa học 11 trang 18

Bài 5.1 trang 18 Sách bài tập Hóa học 11: Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau?

A. Nitrogen.

B. Ammonia.

C. Oxygen.

D. Hydrogen

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất tạo được liên kết hydrogen với nhau là ammonia.

Ở trạng thái lỏng nguyên chất  phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau?

Bài 5.2 trang 18 Sách bài tập Hóa học 11: Khí nào sau đây dễ tan trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước?

A. Nitrogen.

B. Hydrogen.

C. Ammonia.

D. Oxygen.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Khí dễ tan trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước là ammonia.

Khí nào sau đây dễ tan trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước?

Bài 5.3 trang 18 Sách bài tập Hóa học 11: Nhận định nào sau đây về phân tử ammonia không đúng?

A. Phân cực mạnh.

B. Có một cặp electron không liên kết.

C. Có độ bền nhiệt rất cao.

D. Có khả năng nhận proton.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Nhận định về phân tử ammonia không đúng là có độ bền nhiệt rất cao. Do có năng lượng liên kết nhỏ nên phân tử ammonia có độ bền nhiệt rất thấp.

Bài 5.4 trang 18 Sách bài tập Hóa học 11: Khi tác dụng với nước và hydrochloric acid, ammonia đóng vai trò là

A. acid.

B. base.

C. chất oxi hoá.

D. chất khử?.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Khi tác dụng với nước và hydrochloric acid, ammonia đóng vai trò là base do phân tử ammonia nhận proton.

NH3+H2ONH4++OH

Bài 5.5 trang 19 Sách bài tập Hóa học 11: Trong phương pháp Ostwald, ammonia bị oxi hoá bởi oxygen không khí tạo thành sản phẩm chính là

A. NO.

B. N2.

C. N2O.

D. NO2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Trong phương pháp Ostwald, ammonia bị oxi hoá bởi oxygen không khí tạo thành sản phẩm chính là NO.

4NH3 + 5O2 to,Pt  4NO + 6H2O\

Giải SBT Hóa học 11 trang 19

Bài 5.6 trang 19 Sách bài tập Hóa học 11: Cho dung dịch NH3 vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa trắng?

A. HCl.

B. H2SO4.

C. H3PO4.

D. AlCl3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Cho dung dịch NH3 vào dung dịch thu được kết tủa trắng là AlCl3

                   3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

Bài 5.7 trang 19 Sách bài tập Hóa học 11: Cho vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3, phenolphthalein chuyển sang màu nào sau đây?

A. Hồng.

B. Xanh.

C. Không màu.

D. Vàng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Cho vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3, phenolphthalein chuyển sang màu hồng do dung dịch NH3 có tính base yếu.

Bài 5.8 trang 19 Sách bài tập Hóa học 11: Nhiệt phân hoàn toàn muối nào sau đây thu được sản phẩm chỉ gồm khí và hơi?

A. NaCl.

B. CaCO3.

C. KClO3,

D. (NH4)2CO3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Muối bị nhiệt phân hoàn toàn thu được sản phẩm chỉ gồm khí và hơi là (NH4)2CO3

NH42CO3to2NH3+CO2+H2O

Bài 5.9 trang 19 Sách bài tập Hóa học 11: Phân biệt được đung dịch NH4Cl và NaCl bằng thuốc thử là dung dịch

A. KCl.

B. KNO3.

C. KOH.

D. K2SO4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Phân biệt được đung dịch NH4Cl và NaCl bằng thuốc thử là dung dịch KOH.

Hiện tượng: Thêm KOH vào dung dịch NH4Cl thấy xuất hiện khí mùi khai, còn thêm vào dung dịch NaCl không thấy hiện tượng gì.

NH4Cl + KOH → KCl + NH3↑ + H2O

Khí mùi khai là NH3.

Bài 5.10 trang 19 Sách bài tập Hóa học 11: Trong nước, phân tử/ion nào sau đây thể hiện vai trò là acid Bronsted?

A. NH3.

B. NH4+ .

C. NO3 .

D. N2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Phương trình cho proton của NH4+

                   NH4+ + H2O → NH3 + H3O+

Bài 5.11 trang 19 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các nhận định sau: Phân tử ammonia và ion ammonium đều: (1) chứa liên kết cộng hoá trị; (2) là base Brønsted trong nước; (3) là acid Brønsted trong nước; (4) chứa nguyên tử N có số oxi hoá là -3.

Số nhận định đúng là

A. 2.

B. 1.

C. 4 .

D. 3 .

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Các nhận định đúng là (1) chứa liên kết cộng hoá trị và (4) chứa nguyên tử N có số oxi hoá là -3.

Bài 5.12 trang 19 Sách bài tập Hóa học 11: Các chất khí được thu vào bình theo đúng nguyên tắc bằng cách đầy không khí (X, Y, Z) và đẩy nước (T) như sau:

Các chất khí được thu vào bình theo đúng nguyên tắc bằng cách đầy không khí X Y Z và đẩy nước T như sau

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. X là chlorine.

B. Y là hydrogen.

C. Z là nitrogen dioxide.

D. T là ammonia.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ammonia là chất khí tan nhiều trong nước nên không được thu bằng phương pháp đẩy nước.

Giải SBT Hóa học 11 trang 20

Bài 5.13 trang 20 Sách bài tập Hóa học 11: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Ammonia là base Brønsted khi tác dụng với nước.

B. Ammonia được sử dụng là chất làm lạnh.

C. Muối ammonium là tinh thể ion, dễ tan trong nước.

D. Các muối ammonium đều rất bền với nhiệt.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Các muối ammonia đều kém bền với nhiệt. Ví dụ:

NH42CO3to2NH3+CO2+H2O

Bài 5.14 trang 20 Sách bài tập Hóa học 11: Tiến hành thí nghiệm trộn từng dung dịch sau: (a) NH3 và AlCl3; (b) (NH4)2SO4 và Ba(OH)2;  (c) NH4Cl và AgNO3;  (d) NH3 và HCl. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Các thí nghiệm thu được kết tủa là:

(a) NH3 và AlCl3: 3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

(b) (NH4)2SO4 và Ba(OH)2: (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3 + 2H2O

(c) NH4Cl và AgNO3:     NH4Cl + AgNO3 → AgCl↓ + NH4NO3

Bài 5.15 trang 20 Sách bài tập Hóa học 11: Xét cân bằng hoá học:

NH3+H2ONH4++OH.

Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi cho thêm vài giọt dung dịch nào sau đây?

A. NH4Cl

B. NaOH.

C. HCl.

D. NaCl.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Khi thêm HCl (tăng nồng độ acid), cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ acid tức là tăng nồng độ base. Do vậy, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Bài 5.16 trang 20 Sách bài tập Hóa học 11: Xét cân bằng hoá học:

NH3+H2ONH4++OH

Hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng được biểu diễn bằng biểu thức nào sau đây?

Xét cân bằng hoá học trang 20 Sách bài tập Hóa học 11

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng được biểu diễn bằng biểu thức

Xét cân bằng hoá học trang 20 Sách bài tập Hóa học 11

Bài 5.17 trang 20 Sách bài tập Hóa học 11: Xét cân bằng hoá học:

N2k+3H2k2NH3k ΔH<0.

Hiệu suất phản ứng khi hệ đạt cân bằng ở nhiệt độ 400oC và 500oC lần lượt bằng x% và y%. Mối quan hệ giữa x và y là

A. x < y.

B. x = y.

C. x > y.

D. 5x = 4y.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

∆H < 0, phản ứng tỏa nhiệt. Như vậy, khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (tức là chiều giảm nhiệt độ) Do đó, khi ở 400oC và 500oC ta có mối quan hệ giữa hiệu suất phản ứng là x > y.

Bài 5.18 trang 20 Sách bài tập Hóa học 11: Xét cân bằng hoá học:

N2g+3H2g2NH3g ΔH<0.

Hiệu suất phản ứng khi hệ đạt cân bằng ở áp suất 200 bar và 300 bar lần lượt bằng x% và y%. Mối quan hệ giữa x và y là

A. 5x = 4y.

B. x = y.

C. x > y.

D. x < y.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất tức là giảm số mol khí. Như vậy, mối quan hệ giữa hiệu suất phản ứng khi hệ đạt cân bằng ở 200 bar và 300 bar là x < y.

Giải SBT Hóa học 11 trang 21

Bài 5.19 trang 21 Sách bài tập Hóa học 11: Hỗn hợp  gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4. Nung nóng X trong bình kín ở nhiệt độ khoảng 450oC có bột Fe xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 

A. 20%.

B. 25%.

C. 30%.

D. 10%.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Giả sử có 1 mol N2 và 4 mol H2.

Phương trình hoá học: N2          +        3H2      ⇌     2NH3

Ban đầu:                         1                 4                 0                 mol

Phản ứng:                       x                 3x               2x               mol

Sau phản ứng:                 (1 – x)         (4 – 3x)       2x               mol

Tổng số mol khí sau phản ứng: nsau = (1 – x) + (4 – 3x) + 2x = 5 – 2x (mol).

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

mtrước = msau ⇔ 28.1 + 2.4 = (5 – 2x).4.2 Þ x = 0,25.

Giả sử H = 100% thì N2 hết, do đó hiệu xuất phản ứng tính theo N2.

Ta có: H = 0,251.100% = 25%.

Bài 5.20 trang 21 Sách bài tập Hóa học 11: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với H2 bằng 3,6. Nung nóng X  trong bình kín có bột Fe xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có số mol giảm 8% so với ban đầu. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 

A. 25%.

B. 23%.

C. 16%.

D. 20%.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Giả sử ban đầu có x mol N2 và y mol H2.

Ta có: 28x+2yx+y=3,6.24x=y

Giả sử có 1 mol N2 và 4 mol H2. Vậy số mol ban đầu là 5 mol.

Phương trình hoá học: N2          +        3H2      ⇌     2NH3

Ban đầu:                         1                 4                 0                 mol

Phản ứng:                       x                 3x               2x               mol

Sau phản ứng:                 (1 – x)         (4 – 3x)       2x               mol

Tổng số mol khí sau phản ứng: nsau = (1 – x) + (4 – 3x) + 2x = 5 – 2x (mol).

Số mol Y giảm 8% so với ban đầu 2x=5.8100x=0,2

Giả sử H = 100% thì N2 hết, do đó hiệu xuất phản ứng tính theo N2.

Ta có: H = 0,21.100%  = 20%.

Bài 5.21 trang 21 Sách bài tập Hóa học 11: a) Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho dung dịch (NH4)2CO3 lần lượt tác dụng với lượng dư các dung dịch: HCl, Ba(OH)2.

b) Trình bày phương pháp hoá học phân biệt ba dung dịch: NH4NO3, KNO3, NH4Cl.

Lời giải:

a) Các phản ứng xảy ra:

Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho dung dịch (NH4)2CO3 lần lượt tác dụng với lượng dư các dung dịch

b) Sử dụng lần lượt hai dung dịch thuốc thử là NaOH và AgNO3

Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho dung dịch (NH4)2CO3 lần lượt tác dụng với lượng dư các dung dịch

Các phương trình hóa học:

NaOH+NH4NO3NaNO3+NH3+H2ONaOH+NH4ClNaCl+NH3+H2OAgNO3+NH4ClAgCl+NH4NO3

Bài 5.22 trang 21 Sách bài tập Hóa học 11: Sự phụ thuộc của độ tan khí ammonia trong nước vào nhiệt độ được mô tả ở hình bên.

Sự phụ thuộc của độ tan khí ammonia trong nước vào nhiệt độ được mô tả ở hình bên

Sự phụ thuộc của độ tan khi ammonia vào nhiệt độ

Dựa vào đồ thị ở hình bên, hãy xác định:

a) Độ tan của ammonia ở 30oC. Nhận xét về tính tan của ammonia ở nhiệt độ này.

b) Nồng độ phần trăm của dung dịch ammonia bão hoà ở 30oC.

c) Độ tan của ammonia ở 60oC. So sánh với độ tan của ammonia ở 30oC. Giải thích.

Lời giải:

a) Ở 30 °C, độ tan của ammonia là 40 g NH3/100g nước. Nhận xét: Ở nhiệt độ này, ammonia tan tốt trong nước.

b) Nồng độ phần trăm của ammonia bão hoà:

   C%=4040+100.100%=28,6%

c) Độ tan của ammonia ở 60 °C là 15 g /100 g nước.

Nhận xét: Độ tan của ammonia ở 60 °C đã giảm mạnh so với ở 30 °C.

Giải thích: Ở nhiệt độ cao hơn, các phân tử ammonia chuyển động nhiệt mạnh hơn, thoát khỏi dung dịch nhiều hơn, dẫn đến độ tan giảm.

Bài 5.23 trang 21 Sách bài tập Hóa học 11: Trong công nghiệp, nitrogen được sản xuất từ nguồn nguyên liệu dồi dào là không khí. Giả thiết không khí chứa 78% N­2, 21% O2 và 1% Ar về thể tích. Cho biết nhiệt độ sôi của các chất trên lần lượt là -196oC, -183oC và -186oC. Em hãy nêu nguyên tắc sản xuất N2 từ không khí.

Lời giải:

Nguyên tắc sản xuất nitrogen từ không khí là chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Đầu tiên sẽ hoá lỏng không khí bằng cách tăng áp suất và làm lạnh xuống dưới –196 °C. Sau đó, tăng dần nhiệt độ, đến –196 °C thì nitrogen sôi và thoát ra; –186 °C thì argon sôi và thoát ra; chất lỏng còn lại là oxygen.

Bài 5.24 trang 21 Sách bài tập Hóa học 11: Xét cân bằng của dung dịch NH3 0,1 M 25oC:

NH3+H2ONH4++OH                       KC=1,74105               

Bỏ qua sự phân li của nước. Xác định giá trị pH của dung dịch trên.

Lời giải:

                       NH3+H2ONH4++OH   Kc

Ban đầu:       0,1                                                    (mol/L)

Cân bằng:    0,1 - x                    x        x               (mol/L)

   Kc=x.x0,1x=1,74.105x=1,32.103pOH=logx=2,88

pH=14pOH=11,12

Bài 5.25 trang 21 Sách bài tập Hóa học 11: Xét cân bằng trong dung dịch gồm NH4Cl 0,1 M và NH­3 0,05 M ở 25oC:

                               NH3+H2ONH4++OH             KC=1,74105

Bỏ qua sự phân li của nước. Xác định giá trị pH của dung dịch trên.

Lời giải:

NH3+H2ONH4++OH             KC=1,74105

Ban đầu:               0,05            0,10                      (mol/L)

Cân bằng:              0,05 - x        0,10 + x     x           (mol/L)

 Kc=x(0,10+x)0,05x=1,74.105.x=0,87.105pOH=lgx=5,06pH=14pOH=8,94

Giải SBT Hóa học 11 trang 22

Bài 5.26 trang 22 Sách bài tập Hóa học 11: Tại một nhà máy phân bón, ammophos được sản xuất từ ammonia và phosphoric acid, thu được NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 tỉ lệ mol là 1:1.

a) Viết các phương trình hoá học.

b) Tính thể tích khí ammonia (đkkc) cần dùng để tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 5,88 tấn phosphoric acid. Tính khối lượng ammophos thu được.

Lời giải:

a) Phương trình hóa học sản xuất ammophos:

Tại một nhà máy phân bón ammophos được sản xuất từ ammonia và phosphoric acid thu được NH4H2PO4

b) Số mol phosphoric acid đã phản ứng = 60 000 mol

Số mol ammonia cần dùng = 30 000 + 30 000.2 = 90 000 (mol)

Thể tích ammonia = 24,79 . 90 000 = 2 231 100 (lít) = 2 231,1 m3

Khối lượng ammophos thu được: 5,88 + 1,53 = 7,41 (tấn).

Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 4: Nitrogen

Bài 5: Ammonia. Muối ammonium

Bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen

Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide

Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate

Bài 9: Ôn tập chương 2

Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium

1. Ammonia

a. Cấu tạo phân tử 

Phân tử ammonia được tạo bởi một nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen và có dạng hình học là chóp tam giác:

 (ảnh 1)

Đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia:

 - Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích âm trên nguyên tử nitrogen 

- Liên kết N-H phân cực, cặp electron dùng chung lệch về nguyên tử nitrogen làm cho nguyên tử hydrogen mang một phần đến Tịch Dương. 

- Liên kết N-H tương đối bền với năng lượng liên kết là386 kJ/mol.

b. Tính chất vật lí 

Ammonia tồn tại ở cả trong môi trường đất, nước, không khi. Trong cơ thể người. ammonia được tạo ra trong quá trình chuyển hoá thức ăn chứa protein. 

Ở điều kiện thường, ammonia tồn tại ở thể khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc. Ammonia tan nhiều trong nước. Ở điều kiện thường, 1 lít nước hoà tan được khoảng 700 lit khi ammonia. Ammonia dễ hoá lỏng (hoá lỏng ở -33,3 °C) và dễ hoá rắn (hóa rắn ở –77,7 °C). 

c. Tính chất hoá học 

* Tính base:

Dung dịch ammonia có môi trường base yếu, làm quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphthalein chuyển màu hồng. 

Ở thể khí, ammonia cũng có khả năng nhận proton, thể hiện tính chất của một base Bronsted-Lowry.

Ví dụ: NH3(g) + HCl(g) → NH4Cl(s)

* Tính khử 

Trong phân tử ammonia, nguyên tử nitrogen có số oxi hoá −3 (số oxi hóa thấp nhất của nitrogen) nên ammonia thể hiện tính khử.

d. Ứng dụng 

Tác nhân làm lạnh. 

- Sản xuất nitric acid. 

- Dung môi. 

- Sản xuất phân đạm. 

e. Sản xuất 

Trong công nghiệp, quá trình sản xuất ammonia thường được thực hiện ở nhiệt độ 400 °C – 450 °C, áp suất 150 – 200 bar, xúc tác Fe. 

2. Muối Ammonium

a. Tính tan, sự điện li 

Hầu hết các muối ammonium đều dễ tan trong nước và phân li hoàn toàn ra ion. 

Ví dụ: NH4Cl → NH4+ + Cl-

b. Tác dụng với kiềm

Khi đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm, sinh ra khí ammunia với mùi khai. 

Ví dụ: (NH4)2SO4 +2NaOH → Na2SO4 +2NH3 + 2H2O

c. Tinh chất kém bền nhiệt 

Các muối ammonium đều kém bền nhiệt và dễ bị phân huỷ khi nung nóng.

d. Ứng dụng  

- Thuốc long đờm 

- Phân bón hóa học 

- Chất phụ gia thực phẩm 

- Chất đánh sạch bề mặt kim loại 

- Thuốc bổ sung chất điện giải

Đánh giá

0

0 đánh giá