Với giải Bài 3.15 trang 14 SBT Hóa Học lớp 11 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 3: Ôn tập chương 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa Học 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 11 Bài 3: Ôn tập chương 1
Bài 3.15 trang 14 SBT Hóa 11: Một học sinh cân 1,062 g NaOH rắn rồi pha thành 250 mL dung dịch A.
a) Tính nồng độ CM của dung dịch A.
b) Lấy 5,0 mL dung dịch A rồi chuẩn độ với dung dịch HCl 0,1 M thì thấy hết 5,2 mL. Tính nồng độ dung dịch A từ kết quả chuẩn độ trên.
c) Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc sai khác nồng độ dung dịch A trong câu a và b.
Lời giải:
Số mol NaOH = 0,02655 mol.
a) CM của dung dịch A = 0,1062 M
b) Phản ứng chuẩn độ: HCl + NaOH → NaCl + H2O
Nồng độ dung dịch NaOH =
c) Một số nguyên nhân dẫn đến việc sai khác nồng độ dung dịch A: NaOH hút ẩm trong không khí, hấp thụ một lượng nhỏ khí CO2 trong không khí.
Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3.1 trang 12 SBT Hóa 11: Cho phản ứng hoá học sau:...
Bài 3.2 trang 12 SBT Hóa 11: Cho phản ứng hoá học sau: ...
Bài 3.3 trang 12 SBT Hóa 11: Cho phản ứng hoá học sau: ...
Bài 3.4 trang 13 SBT Hóa 11: Cho cân bằng hoá học sau: ...
Bài 3.7 trang 13 SBT Hóa 11: Cho phản ứng thuận nghịch sau: ...
Bài 3.13 trang 14 SBT Hóa 11: Cho cân bằng hoá học sau: ...
Bài 3.15 trang 14 SBT Hóa 11: Một học sinh cân 1,062 g NaOH rắn rồi pha thành 250 mL dung dịch A...
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước