Với giải sách bài tập Hóa học 11 Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 11 Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide
A. diêm sinh.
B. đá vôi.
C. phèn chua.
D. giấm ăn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Trong dân gian, sulfur có tên gọi là diêm sinh.
A.34S.
B. 32S.
C. 36S.
D. 33S.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trong tự nhiên, đồng vị của sulfur chiếm thành phần nhiều nhất là 32S (≈ 95%)
A. BaSO4.
B. CaSO4.2H2O.
C. MgSO4.
D. CaSO4.5H2O
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O.
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Phân tử sulfur trong trạng thái rắn tồn tại ở dạng vòng gồm có 8 nguyên tử sulfur.
A. lưu hoá cao su tự nhiên.
B. sản xuất sulfuric acid.
C. điều chế thuốc bảo vệ thực vật.
D. bào chế thuốc đông y.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trong công nghiệp, phần lớn sulfur đơn chất sau khi khai thác ở các mỏ được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid.
A. sulfur trioxide.
B. sulfuric acid.
C. sulfur dioxide.
D. hydrogen sulfide.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Tên gọi của SO2 là sulfur dioxide.
A. SO2.
B. H2S.
C. CO2.
D. CO.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Tác nhân chính tạo ra mưa acid là SO2
A. O2.
B. CO2.
C. SO2.
D. N2
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong các khí trên, khí tan tốt trong nước ở điều kiện thường là SO2 (9,4 g/ 100 mL nước ở 25oC).
A. Fe.
B. O2.
C. H2.
D. Hg.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phương trình phản ứng
S đóng vai trò là chất khử, O2 là chất oxi hóa.
A. NO2.
B. H2S.
C. NaOH.
D. Ca(OH)2.
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
A. Than đá.
B. Đá vôi.
C. Muối ăn.
D. Sulfur.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Phương trình phản ứng :
HgS là chất kết tủa màu vàng, bền và ít độc hại hơn hơi thủy ngân.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Các khoáng vật có thành phần chính chứa muối sulfide là blend, chalcopyrite, pyrite.
Bài 7.13 trang 27 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các phản ứng:
(a)
(b) ;
(c) ;
(d) .
Số phản ứng trong đó sulfur đơn chất đóng vai trò chất khử là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các phản ứng trong đó sulfur đơn chất đóng vai trò chất khử là
(a)
(b)
Thể tích khí SO2 (đkc) đã phản ứng là
A. 50 mL.
B. 248 mL.
C. 124 mL.
D. 100 mL.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phương trình phản ứng:
A. Giấm ăn.
B. Muối ăn.
C. Nước vôi.
D. Nước máy.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Nước vôi phản ứng với SO2 tạo thành hợp chất rắn CaSO3, ngăn SO2 bay ra ngoài môi trường.
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
Chất T có thể là
A. KOH.
B. NaOH.
C. CaO.
D. P2O5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
P2O5 giữ lại hơi nước, do đó có tác dụng làm khô khí SO2
P2O5 + 3H2O →2H3PO4
Bài 7.17 trang 28 Sách bài tập Hóa học 11: Xét phản ứng giữa sulfur và hydrogen ở điều kiện chuẩn:
Nhiệt tạo thành của H2S(g) là
A. -20,6 kJ/mol.
B. -41,2 kJ/mol.
C. 41,2 kJ/mol.
D. 20,6 kJ/mol.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Nhiệt tạo thành của H2S(g) = biến thiên enthalpy của phản ứng = -20,6 kJ/mol
Bài 7.18 trang 28 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các ứng dụng sau:
(1) sản xuất sulfuric acid;
(2) tẩy trắng bột giấy;
(3) diệt nấm mốc, thuốc đông y;
(4) diệt trùng nước sinh hoạt.
Số ứng dụng của khí sulfur dioxide trong đời sống, sản xuất là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Các ứng dụng của khí sulfur dioxide trong đời sống, sản xuất là
(1) sản xuất sulfuric acid;
(2) tẩy trắng bột giấy;
(3) diệt nấm mốc, thuốc đông y;
Tại một nhà máy, cứ đốt cháy 1 tấn quặng pyrite sắt (chứa 84% khối lượng FeS2) bằng không khí, thu được tối đa V m3 khí SO2 (đkc). Giá trị của V là
A. 173,5.
B. 347,0.
C. 86,8.
D. 477,2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phương trình phản ứng:
Khối lượng sulfur tối đa tạo ra khi chuyển hoá 1000 m3 khí thiên nhiên (đkc) (chứa 5 mg H2S/m3) là
A. 10,0 g.
B. 5,0 g.
C. 7,06 g.
D. 100,0 g.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phương trình phản ứng:
Sự phụ thuộc của độ tan khí sulfur dioxide vào nhiệt độ.
Dựa vào đồ thị, hãy ước tính:
a) Độ tan của sulfur dioxide ở 20oC. Nhận xét về tính tan của sulfur dioxide ở nhiệt độ này.
b) Nồng độ phần trăm của dung dịch sulfur dioxide bão hoà ở 20oC.
c) Nhiệt độ tại đó độ tan của khí sulfur dioxide là 10 g trong 100 g nước.
Lời giải:
a) Ở 20oC, độ tan của sulfur dioxide khoảng 112 g SO2/1 kg nước.
Nhận xét: ở nhiệt độ này, sulfur dioxide tan tốt trong nước.
b) Nồng độ phần trăm của sulfur dioxide bão hòa:
c) Ở 23oC, độ tan của khí sulfur dioxide là 10 g trong 100 gam nước.
a) Viết biểu thức tính hằng số cân bằng KC của phản ứng.
b) Hãy cho biết phản ứng trên là toả nhiệt hay thu nhiệt.
c) Trong thực tế, phản ứng được thực hiện ở khoảng 450oC. Tại sao không thực hiện phản ứng ở 25oC hoặc 600oC ?
Lời giải:
a)
b) < 0 nên phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.
c) Ở 25oC, tốc độ phản ứng rất nhỏ, hiệu suất không đáng kể; ở 600oC, cân bằng chuyển dịch mạnh theo chiều nghịch, làm giảm hiệu suất.
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng và cho biết phản ứng trên là toả nhiệt hay thu nhiệt. (Biết nhiệt tạo thành của NO2(g), SO2(g), NO(g) và SO3(g) lần lượt là 33,2 kJ/mol, -296,8 kJ/mol, 91,3 kJ/mol và -395,7 kJ/mol.
Lời giải:
= 91,3.1-395,7.1-33,2.1-(-296,8.1) = -40,8 (kJ) < 0
Vậy phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.
Lời giải:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
my = mx = 64.1 + 32.1 = 96 (g)
x →0,5x →x
Hỗn hợp khí Y gồm :SO2 1-x (mol), O2 1-0,5x (mol), SO3 x(mol)
x = 0,8 mol
Trong một ngày, một làng nghề đốt cháy 20 kg sulfur để tạo thành sulfur dioxide.
a) Viết phương trình hoá học và tính thể tích khí SO2 (đkc) tối đa tạo ra?
b) Giả thiết có 20% lượng khí trên bay vào khí quyền và chuyển hoá hết thành H2SO4 trong nước mưa theo sơ đồ:
- Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ trên.
- Tính thể tích nước mưa bị nhiễm acid nếu nồng độ H2SO4 trong nước mura là 1,25.10-5 M.
Lời giải:
a) S + O2 → SO2
Mol: 625 625
Thể tích khí SO2 (đkc) tối đa tạo ra là:
V = 24,79.625 = 15 493,75 (lit)
b) 2SO2 + O2 → 2SO3
Mol: 125 125
SO3 + H2O → H2SO4
Mol: 125 125
Vậy thể tích nước mưa bị nhiễm acid là:
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide
Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate
Bài 10: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
Bài 11: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide
I. Sulfur
1. Trạng thái tự nhiên
- Là nguyên tố phổ biến thứ 17 trên vỏ TĐ.
- Trong tự nhiên, sulfur tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất.
2. Cấu tạo nguyên tử, phân tử
a, Cấu tạo nguyên tử
- Vị trí trong BTH:
+ Ô: 16.
+ Chu kì: 3.
+ Nhóm: VIA.
- Sulfur có tính phi kim.
- Số oxi hóa: -2, 0, +4, +6.
b, Cấu tạo phân tử
Phân tử sulfur gồm 8 nguyên tử (S8) có dạng vòng khép kín.
Mỗi nguyên tử sulfur liên kết với hai nguyên tử bên cạnh bằng hai liên kết CHT không phân cực.
3. Tính chất vật lí
- Có hai dạng thù hình: dạng tà phương và dạng đơn tà.
- Sulfur không tan trong nước, ít tan trong alcohol, tan nhiều trong carbon disulfide.
4. Tính chất hóa học
a, Tác dụng với hydrogen và kim loại
- Tác dụng với hydrogen
S(s) +H2(g) H2S(g)
- Tác dụng với kim loại tạo ra muối sulfide
Hg + S → HgS
2Al + 3S → Al2S3
b, Tác dụng với phi kim
S + 3F2 → SF6
S + O2 → SO2
5. Ứng dụng
- Lưu hóa cao su.
- Sản xuất sulfuric acid.
- Sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm.
II. Sulfur dioxide
1. Tính chất vật lí
- SO2 là chất khí không màu, năng hơn không khí, mùi hắc, tan nhiều trong nước.
- SO2 là khí độc.
2. Tính chất hóa học
a, Tính oxi hóa
- Tác dụng với hydrogen sulfide: SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
b, Tính khử
- Tác dụng với nitrogen dioxide (NO2): SO2 + NO2 →SO3 + NO
3. Ứng dụng
- Là chất trung gian quan trọng trong quá trình sản xuất sulfuric acid.
- Tẩy trắng và diệt khuẩn.
- Là dung môi để thực hiện nhiều phản ứng.
4. Sulfur dioxide và ô nhiễm môi trường
a, Nguồn phát sinh
- Tự nhiên: khí thải núi lửa …
- Nhân tạo: đốt cháy nhiên liệu, quặng sulfide, luyện kim ….
b, Tác hại
- Gây ô nhiễm khí quyển, gây mưa acid và viêm đường hô hấp ở người.
c, Biện pháp cắt giảm phát thải sulfur dioxide vào khí quyển
- Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo.
- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Cải tiến công nghệ sản xuất, có biện pháp xử lí khí thải và tái chế các sản phẩm phụ có chứa sulfur.