Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 13 chi tiết trong Bài 3: Ôn tập chương 1 sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 11 Bài 3: Ôn tập chương 1
Bài 3.4 trang 13 SBT Hóa 11: Cho cân bằng hoá học sau: .
Ở ToC, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau:
và .
Hằng số cân bằng của phản ứng tại ToC là
A. 1,276.10-2.
B. 4,375.10-2.
C. 78,36.
D. 22,85.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Hằng số cân bằng của phản ứng
Bài 3.5 trang 13 SBT Hóa 11: Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có pH < 7 ?
A. FeCl3.
B. KCl.
C. Na2CO3.
D. Na2SO4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
pH < 7 ứng với môi trường acid, muối FeCl3 là muối chứa cation kim loại trung bình.
Bài 3.6 trang 13 SBT Hóa 11: Trong các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M sau đây, dung dịch nào có pH cao nhất?
A. H2SO4.
B. HCl.
C. NH3.
D. NaOH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
pH càng cao, tính base càng mạnh. Vậy với cùng một nồng độ, dung dịch có pH cao nhất là NaOH.
Bài 3.7 trang 13 SBT Hóa 11: Cho phản ứng thuận nghịch sau:
Ở 430oC, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là: [H2] = [I2] = 0,107 mol/L; [HI] = 0,786 mol/L.
a) Tính hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng ở 430oC.
b) Nếu cho 2 mol H2 và 2 mol I2 vào bình kín dung tích 10 lít, giữ bình ở 430oC thì nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Hằng số cân bằng của phản ứng là
Bài 3.8 trang 13 SBT Hóa 11: Methylamine (CH3NH2) là chất có mùi tanh, được sử dụng làm dược phẩm, thuốc trừ sâu,... Trong dung dịch nước methylamin nhận proton của nước. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methylamine và nước, xác định đâu là acid, base trong phản ứng. Dự đoán môi trường của dung dịch CH3NH2.
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
Phản ứng thuận: H2O là acid, CH3-NH2 là base, phản ứng nghịch CH3-NH3+ là acid, OH- là base.
Dung dịch CH3NH2 có pH > 7, môi trường base.
Bài 3.9 trang 13 SBT Hóa 11: Cho các dung dịch sau: HCl 0,1 M, H2SO4 0,1 M và CH3COOH 0,1 M. Sắp xếp các dung dịch trên theo chiều giá trị pH giảm dần. Giải thích.
Lời giải:
Phương trình điện li của các acid:
Nồng độ H+ trong dung dịch H2SO4 > HCl > CH3COOH.
pH (H2SO4) < pH (HCl) < pH (CH3COOH).
Bài 3.10 trang 13 SBT Hóa 11: Dung dịch HCl có pH = 1 (dung dịch A), dung dịch NaOH có pH = 13 (dung dịch B). Tính pH của dung dịch sau khi trộn:
a) 5 mL dung dịch A và 10 mL dung dịch B.
b) 5 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A.
c) 10 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A.
Lời giải:
Phản ứng xảy ra khi trộn các dung dịch:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
a) Sau khi phản ứng, số mol NaOH dư là: 5.10-3.0,1 = 5.10-4 (mol)
pH = 12,52.
b) Sau phản ứng, số mol HCl dư: 5.10-3.0,1 = 5.10-4 (mol)
pH = 1,48.
c) Sau phản ứng, dung dịch chỉ có NaCl, pH = 7.
Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3.1 trang 12 SBT Hóa 11: Cho phản ứng hoá học sau:...
Bài 3.2 trang 12 SBT Hóa 11: Cho phản ứng hoá học sau: ...
Bài 3.3 trang 12 SBT Hóa 11: Cho phản ứng hoá học sau: ...
Bài 3.4 trang 13 SBT Hóa 11: Cho cân bằng hoá học sau: ...
Bài 3.5 trang 13 SBT Hóa 11: Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có pH < 7?...
Bài 3.6 trang 13 SBT Hóa 11: Trong các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M sau đây, dung dịch nào có pH cao nhất?...
Bài 3.7 trang 13 SBT Hóa 11: Cho phản ứng thuận nghịch sau: ...
Bài 3.8 trang 13 SBT Hóa 11: Methylamine (CH3NH2) là chất có mùi tanh, được sử dụng làm dược phẩm, thuốc trừ sâu,... Trong dung dịch nước methylamin nhận proton của nước. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methylamine và nước, xác định đâu là acid, base trong phản ứng. Dự đoán môi trường của dung dịch CH3NH2...
Bài 3.9 trang 13 SBT Hóa 11: Cho các dung dịch sau: HCl 0,1 M, H2SO4 0,1 M và CH3COOH 0,1 M. Sắp xếp các dung dịch trên theo chiều giá trị pH giảm dần. Giải thích...
Bài 3.10 trang 13 SBT Hóa 11: Dung dịch HCl có pH = 1 (dung dịch A), dung dịch NaOH có pH = 13 (dung dịch B). Tính pH của dung dịch sau khi trộn:...
Bài 3.11 trang 14 SBT Hóa 11: Ascobic acid (vitamin C) là một acid hũu cơ được kí hiệu đơn giản là HAsc, phân tử khối là 176. Một học sinh hoà tan 5,0 g ascorbic acid vào 250 ml nước. Tính pH của dung dịch thu được, biết trong dung dịch có cân bằng sau:...
Bài 3.12 trang 14 SBT Hóa 11: Ethanol và propanoic acid phản ứng với nhau tạo thành ethyl propanoate theo phản ứng hoá học sau:...
Bài 3.13 trang 14 SBT Hóa 11: Cho cân bằng hoá học sau: ...
Bài 3.14 trang 14 SBT Hóa 11: a) CH3COOH (có trong giấm ăn) là một acid yếu. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M (biết hằng số cân bằng của sự phân li CH3COOH là 1,8.10-5, bỏ qua sự phân li của nước)...
Bài 3.15 trang 14 SBT Hóa 11: Một học sinh cân 1,062 g NaOH rắn rồi pha thành 250 mL dung dịch A...
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước
Bài 3: Ôn tập chương 1
Bài 4: Nitrogen
Bài 5: Ammonia. Muối ammonium
Bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide