Giải SBT Hóa học 11 trang 13 Kết nối tri thức

369

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 13 chi tiết trong Bài 3: Ôn tập chương 1 sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 3: Ôn tập chương 1

Bài 3.4 trang 13 SBT Hóa 11: Cho cân bằng hoá học sau: 2CO2( g)2CO(g)+O2( g).

Ở ToC, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau:

CO2( g)=1,2 mol/L,[CO(g)]=0,35 mol/L và O2( g)=0,15 mol/L.

Hằng số cân bằng của phản ng tại ToC là

A. 1,276.10-2.

B. 4,375.10-2.

C. 78,36.

D. 22,85.

 Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Hằng số cân bằng của phản ứng Kc=CO2O2CO22=0,352.0,151,22=1,276.102

Bài 3.5 trang 13 SBT Hóa 11: Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có pH < 7 ?

A. FeCl3.

B. KCl.

C. Na2CO3.

D. Na2SO4.

 Lời giải:

Đáp án đúng là: A

pH < 7 ứng với môi trường acid, muối FeCl3 là muối chứa cation kim loại trung bình.

Bài 3.6 trang 13 SBT Hóa 11: Trong các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M sau đây, dung dịch nào có pH cao nhất?

A. H2SO4.

B. HCl.

C. NH3.

D. NaOH.

 Lời giải:

Đáp án đúng là: D

pH càng cao, tính base càng mạnh. Vậy với cùng một nồng độ, dung dịch có pH cao nhất là NaOH.

Bài 3.7 trang 13 SBT Hóa 11: Cho phản ứng thuận nghịch sau: H2( g)+I2( g)2HI(g)

 430oC, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là: [H2] = [I2] = 0,107 mol/L; [HI] = 0,786 mol/L.

a) Tính hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng ở 430oC.

b) Nếu cho 2 mol H2 và 2 mol I2 vào bình kín dung tích 10 lít, giữ bình ở 430oC thì nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

Lời giải:

verified

a) Hằng số cân bằng của phản ứng là Kc=HI2H2I2=53,96

Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 (ảnh 1)

Bài 3.8 trang 13 SBT Hóa 11: Methylamine (CH3NH2) là chất có mùi tanh, được sử dụng làm dược phẩm, thuốc trừ sâu,... Trong dung dịch nước methylamin nhận proton của nước. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methylamine và nước, xác định đâu là acid, base trong phản ứng. Dự đoán môi trường của dung dịch CH3NH2.

Lời giải:

Phương trình phản ứng:CH3NH2+H2OCH3NH3++OH      

Phản ứng thuận: H2O là acid, CH3-NH2 là base, phản ứng nghịch CH3-NH3+ là acid, OH- là base.

Dung dịch CH3NH2 có pH > 7, môi trường base.

Bài 3.9 trang 13 SBT Hóa 11: Cho các dung dịch sau: HCl 0,1 M, H2SO4 0,1 M và CH3COOH 0,1 M. Sắp xếp các dung dịch trên theo chiều giá trị pH giảm dần. Giải thích.

Lời giải:

Phương trình điện li của các acid:

HClH++ClH2SO42H++SO42CH3COOHH++CH3COO

Nồng độ H+ trong dung dịch H2SO4 > HCl > CHCOOH.

 pH (H2SO4) < pH (HCl) < pH (CH3COOH).

Bài 3.10 trang 13 SBT Hóa 11: Dung dịch HCl có pH = 1 (dung dịch A), dung dịch NaOH có pH = 13 (dung dịch B). Tính pH của dung dịch sau khi trộn:

a) 5 mL dung dịch A và 10 mL dung dịch B.

b) 5 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A.

c) 10 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A.

Lời giải:

Phản ứng xảy ra khi trộn các dung dịch:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

a) Sau khi phản ứng, số mol NaOH dư là: 5.10-3.0,1 = 5.10-4 (mol)

OH=5.104(5+10).103=0,033(M)

pH = 12,52.

b) Sau phản ứng, số mol HCl dư: 5.10-3.0,1 = 5.10-4 (mol)

H+=5.104(5+10).103=0,033(M)

pH = 1,48.

c) Sau phản ứng, dung dịch chỉ có NaCl, pH = 7.

Đánh giá

0

0 đánh giá