Với lời giải SBT Toán 8 trang 20 Tập 1 Bài tập cuối chương 1 sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 8 Bài tập cuối chương 1
Bài 35 trang 20 SBT Toán 8 Tập 1: Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:
a) ;
b) x2 – x – y2 + y;
c) x3 + 2x2 + x – 16xy2.
Lời giải:
a) .
b) x2 – x – y2 + y
= (x2 ‒ y2) ‒ (x ‒ y)
= (x ‒ y)(x + y) ‒ (x ‒ y)
= (x ‒ y)(x + y ‒ 1).
c) x3 + 2x2 + x – 16xy2
= x(x2 + 2x + 1 ‒ 16y2)
= x[(x2 + 2x + 1) ‒ 16y2]
= x[(x + 1)2 ‒ (4y)2]
= x(x + 1 ‒ 4y)(x + 1 + 4y).
Viết đa thức biểu thị diện tích phần còn lại của chiếc khăn trải bàn đó.
Lời giải:
Diện tích của chiếc khăn trải bàn là:
(15 + x + 15)(20 + y + 20)
= (x + 30)(y + 40) = xy + 40x + 30y + 1200 (cm2)
Diện tích của phần hoạ tiết là: (cm2)
Đa thức biểu thị diện tích phần còn lại của chiếc khăn trải bàn đó là:
(cm2).
Bài 37* trang 20 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm số tự nhiên n để n3 – n2 + n – 1 là số nguyên tố.
Lời giải:
Ta có:n3 – n2 + n – 1
= (n3 ‒ n2) + (n ‒ 1)
= n2(n ‒ 1) + (n ‒ 1)
= (n ‒ 1)(n2 + 1).
Với mọi số tự nhiên n, ta có: n ‒ 1 < n2 + 1.
Do đó, để n3 – n2 + n – 1 là số nguyên tố thì n ‒ 1 = 1 nên .
Khi đó n3 – n2 + n – 1 = 5 là số nguyên tố.
Vậy n = 2 thoả mãn yêu cầu của đề bài.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 32 trang 19 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép tính:...
Bài 34 trang 19 SBT Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:...
Bài 35 trang 20 SBT Toán 8 Tập 1: Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:...
Bài 37* trang 20 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm số tự nhiên n để n3 – n2 + n – 1 là số nguyên tố....
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử