Sách bài tập Toán 8 Bài 3 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia phân thức đại số

2.6 K

Với giải sách bài tập Toán 8 Bài 3: Phép nhân, phép chia phân thức đại số sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 8 Bài 3: Phép nhân, phép chia phân thức đại số

Giải SBT Toán 8 trang 39

Bài 14 trang 39 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép tính:

a) 24y57x2.(49x12y3)

b) 36y315x4.(45x29y3)

c) x2y2x2.x4(x+y)2

d) x+3x21.13x+3x2x39x+27

Lời giải:

a) 

24y57x2.(49x12y3)=12y3.2y27x2.(7x.712y3)=14y2x

b) 

36y315x4.(45x29y3)=9y3.415x2.x2.(15x2.39y3)=12x2

c) 

x2y2x2.x4(x+y)2=(x+y)(xy)x2.x2.x2(x+y)2=x2(xy)x+y

d) 

x+3x21.13x+3x2x39x+27=x+3(x+1)(x1).(x1)39(x+3)=(x1)29(x+1)

Bài 15 trang 39 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép tính:

a) 1x2x+1:x+1x1

b) x+y2xy:1xy

c) x3y+xy3x4y:(x2+y2)

d) x3+8x22x+1:x2+3x+21x2

Lời giải:

a) 1x2x+1:x+1x1=1x2x+1.x1x+1=x1x3+1

b) x+y2xy:1xy=x+y2xy.xy1=x2y22xy

c) x3y+xy3x4y:(x2+y2)=xy(x2+y2)x4y.1x2+y2=1x3

d) 

x3+8x22x+1:x2+3x+21x2=(x+2)(x22x+y2)(x1)2.(x1)(x+1)(x+2)(x+1)=x22x+4x1

Giải SBT Toán 8 trang 40

Bài 16 trang 40 SBT Toán 8 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

a) 39x+7x2020.9x20x+202239x+7x2020.8x2042x+2022

b) x281x2+101.(x2+101x9+x2+101x+9)

c) x21x+100.2xx+2+1x2x+100.x100x+2

Lời giải:

a) Ta có:

39x+7x2020.9x20x+202239x+7x2020.8x2042x+2022=39+7x2020.(9x20x+20228x2042x+2022)=39+7x2020.x+2022x+2022=39+7x2020

b) Ta có:

x281x2+101.(x2+101x9+x2+101x+9)=(x9)(x+9)x2+101.x2+101x9+(x9)(x+9)x2+101.x2+101x+9=x+9+x9=2x

c) Ta có:

x21x+100.2xx+2+1x2x+100.x100x+2=x21x+100(2xx+2x100x+2)=x21x+100.x+100x+2=x21x+2

Bài 17 trang 40 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:

a) M=x2y3x+6y:x24y2x2+4xy+4y2

b) N=(xx2+y2x+y)(1y+2xy)

c) P=(x3+y3x+yxy):(x2y2)+2yx+y

Lời giải:

a) Rút gọn biểu thức M ta có:

M=x2y3x+6y:x24y2x2+4xy+4y2=x2y3x+6y.x2+4xy+4y2x24y2=(x2y).(x+2y)23(x+2y).(x2y)(x+2y)=13

Ta thấy M=13 vậy giá trị của biểu thức M không phụ thuộc vào giá trị của biến.

b) Rút gọn biểu thức N ta có:

N=(xx2+y2x+y)(1y+2xy)=(x(x+y)x+yx2+y2x+y)(xyy(xy)+2yy(xy))=(x2+xyx2y2x+y)(xy+2yy(xy))=(xyy2x+y)(x+yy(xy))=(y(xy)x+y)(x+yy(xy))=1

Ta thấy N=1 vậy giá trị của biểu thức N không phụ thuộc vào giá trị của biến.

c) Rút gọn biểu thức P ta có:

P=(x3+y3x+yxy):(x2y2)+2yx+y=((x+y)(x2xy+y2)x+yxy):(xy)(x+y)+2yx+y=(x2xy+y2xy):(xy)(x+y)+2yx+y=x2+y22xy(xy)(x+y)+2yx+y=(xy)2(xy)(x+y)+2yx+y=xyx+y+2yx+y=x+yx+y=1

Ta thấy P=1 vậy giá trị của biểu thức P không phụ thuộc vào giá trị của biến.

Bài 18 trang 40 SBT Toán 8 Tập 1: Hai máy bay cùng bay quãng đường 600 km. Biết tốc độ của máy bay thứ hai lớn hơn tốc độ của máy bay thứ nhất là 300 km/h. Gọi x (km/h) là tốc độ của máy bay thứ nhất (x>0). Viết phân thức biểu thị theo x.

a) Thời gian máy bay thứ nhất đã bay

b) Thời gian máy bay thứ hai đã bay

c) Tỉ số của thời gian máy bay thứ nhất đã bay và thời gian máy bay thứ hai đã bay.

Lời giải:

a) Phân thức biểu thị thời gian máy bay thứ nhất đã bay là: 600x (giờ)

b) Phân thức biểu thị thời gian máy bay thứ hai đã bay là: 600x+300 (giờ)

c) Tỉ số của thời gian máy bay thứ nhất đã bay và thời gian máy bay thứ hai đã bay là: 600x:600x+300=600x.x+300600=x+300x

Vậy phân thức biểu thị tỉ số của thời gian máy bay thứ nhất đã bay và thời gian máy bay thứ hai đã bay là: x+300x.

Bài 19 trang 40 SBT Toán 8 Tập 1: Trên một mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài là x(m), chiều rộng là y(m) với x>y>4, bác An dự định làm một vườn hoa hình chữ nhật và bớt ra một phần đường đi rộng 2 m như Hình 3. Viết phân thức biểu thị theo x;y.

a) Tỉ số diện tích của mảnh đất và vườn hoa.

b) Tỉ số chu vi mảnh đất và vườn hoa.

 Sách bài tập Toán 8 Bài 3 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia phân thức đại số (ảnh 1)

Lời giải:

Chiều dài của vườn hoa là: x22=x4 (m)

Chiều rộng của vườn hoa là: y22=y4 (m)

a) Diện tích của mảnh vườn là: xy(m2)

Diện tích vườn hoa là: (x4)(y4)=xy4x4y+16(m2)

Phân thức biểu thị tỉ số diện tích của mảnh đất và vườn hoa là:

xyxy4x4y+16

b) Chu vi của mảnh đất là: 2(x+y)(m)

Chu vi của vườn hoa là: 2(x4+y4)=2(x+y8)(m)

Phân thức biểu thị tỉ số chu vi của mảnh đất và vườn hoa là: 2(x+y)2(x+y8)=x+yx+y8

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2: Phép cộng, phép trừ phân thức đại số

Bài 3: Phép nhân, phép chia phân thức đại số

Bài tập cuối chương 2

Bài 1: Hàm số

Bài 2: Mặt phẳng tọa độ. Đồ thị của hàm số

Lý thuyết Phép nhân, phép chia phân thức đại số

1. Phép nhân hai phân thức

Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.

AB.CD=A.CB.D

Tính chất

- Giao hoán: AB.CD=CD.AB

- Kết hợp: (AB.CD).EG=AB.(CD.EG)

- Tính chất phân phối đối với phép cộng: AB.(CD+EG)=AB.CD+AB.EG

Ví dụ:

2xz3y.6y38x2z=2xz.(6y3)3y.8x2z=y22x;

x21x2+4x.2xx1=(x1)(x+1).2xx(x+4)(x1)=2(x+1)x+4

2. Phép chia hai phân thức

Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(C khác đa thức không), ta nhân phân thức AB với phân thức DCAB:CD=AB.DC

Nhận xét: Phân thức DC được gọi là phân thức nghịch đảo của phân thức CD

Ví dụ: 

x29x2:x3x=(x3)(x+3)x2.xx3=(x3)(x+3).x(x2)(x3)=x(x+3)x2xz2.xzy3:x3yz=xz2.xzy3.yzx3=x.xz.yzz2.y3.x3=x2yz2x3y3z2=1xy2

Đánh giá

0

0 đánh giá