Bảng sau thống kê cân nặng (đơn vị: kg) của một số con ngan đực 88 ngày tuổi ở một trang trại

309

Với giải Bài 4 trang 150 SBT Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 11 Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm

Bài 4 trang 150 SBT Toán 11 Tập 1: Bảng sau thống kê cân nặng (đơn vị: kg) của một số con ngan đực 88 ngày tuổi ở một trang trại.

4,60

4,62

4,64

4,65

4,67

4,67

4,68

4,68

4,70

4,70

4,70

4,70

4,71

4,71

4,72

4,73

4,74

4,76

4,77

4,77

4,77

4,78

4,78

4,80

4,82

4,84

4,84

4,85

4,87

4,89

4,89

4,90

4,92

4,92

4,93

4,94

4,94

4,95

4,97

4,97

4,97

4,99

4,99

5,01

5,02

5,03

5,04

5,05

5,06

5,07

a) Hãy lập bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu trên với nhóm đầu tiên là [4,6; 4,7).

b) Hãy ước lượng số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

Lời giải:

a) Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu đã cho như sau:

Cân nặng (kg)

[4,6; 4,7)

[4,7; 4,8)

[4,8; 4,9)

[4,9; 5,0)

[5,0; 5,1)

Số con ngan

8

15

8

12

7

b) Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện của các nhóm như sau:

Cân nặng (kg)

[4,6; 4,7)

[4,7; 4,8)

[4,8; 4,9)

[4,9; 5,0)

[5,0; 5,1)

Giá trị đại diện

4,65

4,75

4,85

4,95

5,05

Số con ngan

8

15

8

12

7

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:

x¯=4,658+4,7515+4,858+4,9512+5,0578+15+8+12+7 24250 = 4,84.

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là [4,7; 4,8).

Do đó, um  = 4,7; nm‒1 = 8; nm = 15; nm+1 = 8; um + 1 ‒ um = 4,8 ‒ 4,7 = 0,1.

Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là:

MO=4,7+158158+1580,1 4,7+0,714 = 4,75.

Đánh giá

0

0 đánh giá