Với giải sách bài tập Toán 11 Bài tập cuối chương 4 trang 132 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 4 trang 132
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 trang 132 SBT Toán 11 Tập 1: Các yếu tố nào sau đây xác định một mặt phẳng duy nhất?
A. Ba điểm.
B. Một điểm và một đường thẳng.
C. Hai đường thẳng cắt nhau.
D. Bốn điểm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Yếu tố xác định một mặt phẳng duy nhất là hai đường thẳng cắt nhau.
Xét phương án A: Trường hợp ba điểm thẳng hàng không xác định được một mặt phẳng.
Xét phương án B: Trường hợp điểm nằm trên đường thẳng không xác định được một mặt phẳng.
Xét phương án D: Trường hợp bốn điểm không đồng phẳng không xác định được một mặt phẳng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Đáp án A là đáp án đúng vì chứa hình biểu diễn của hình chóp S.ABCD thỏa mãn đề bài.
3 đáp án B, C, D sai:
· Đáp án B sai vì cạnh AB bị che khuất mà AB lại vẽ bằng nét liền.
· Đáp án C sai vì E là trung điểm của AB mà E không được vẽ đúng tỉ lệ trung điểm.
· Đáp án D sai vì AB // CD mà AB và CD trong hình vẽ không thể hiện song song; không có cạnh bên SD.
A. SM.
B. SN.
C. SB.
D. SC.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
M ∈ AC mà AC ⊂ (SAC) nên M ∈ (SAC);
M ∈ BD mà BD ⊂ (SBD) nên M ∈ (SBD).
Do đó M ∈ (SAC) ∩ (SBD).
Lại có S ∈ (SAC) ∩ (SBD) nên (SAC) ∩ (SBD) = SM.
A. Điểm P.
B. Điểm Q.
C. Điểm O.
D. Điểm M.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có AM ∩ SO = P, mà SO ⊂ (SBD) nên AM ∩ (SBD) = P.
Câu 5 trang 132 SBT Toán 11 Tập 1: Trong không gian, hai đường thẳng không có điểm chung thì
A. cắt nhau.
B. chéo nhau hoặc song song.
C. chéo nhau.
D. song song.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trong không gian, hai đường thẳng không có điểm chung và
⦁ cùng nằm trong một mặt phẳng thì chúng song song với nhau;
⦁ không cùng nằm trong một mặt phẳng thì chúng chéo nhau.
Vậy trong không gian, hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau hoặc song song.
A. Nếu a // (P) thì b // (P).
B. Nếu a cắt (P) thì b cắt (P).
C. Nếu a nằm trên (P) thì b // (P).
D. Nếu a nằm trên (P) thì b nằm trên (P).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
⦁ a // b, a // (P) thì b // (P) hoặc b ⊂ (P);
⦁ a // b, a cắt (P) thì b cắt (P);
⦁ a // b, a ⊂ (P) thì b // (P) hoặc b ⊂ (P).
Vậy ta chọn phương án B.
A. d đi qua trung điểm hai cạnh AB và CD.
B. d đi qua trung điểm hai cạnh AB và AD.
C. d là đường thẳng PQ.
D. d là đường thẳng QA.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD.
Ta có M ∈ AB mà AB ⊂ (ABQ), nên M ∈ (ABQ) (1)
Khi đó đường trung tuyến CM đi qua trọng tâm P của của ∆ABC.
Do đó mặt phẳng (DCP) chính là mặt phẳng (DCM), nên M ∈ (DCP) (2)
Từ (1) và (2) suy ra M ∈ (ABQ) ∩ (DCP).
Tương tự ta cũng có N ∈ (ABQ) ∩ (DCP).
Suy ra (ABQ) ∩ (DCP) = MN.
A. MN // (ABCD).
B. MN // (SAB).
C. MN // (SAD).
D. MN // (SCD).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Xét ∆SAC có M và N lần lượt là trung điểm của SA và SC nên MN là đường trung bình của tam giác
Do đó MN // AC
Mà AC ⊂ (ABCD) nên MN // (ABCD).
A. a // (β).
B. b // (α).
C. a // b.
D. Nếu có một mặt phẳng (γ) chứa a và b thì a // b.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
a ⊂ (α); b ⊂ (β) và (α) // (β) nên a // b hoặc a và b chéo nhau.
Lời giải:
A. BD.
B. SC.
C. AC.
D. AB.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Do ABCD là hình bình hành nên AB // CD.
Lại có AB ⊂ (SAB), CD ⊂ (SCD) và S ∈ (SAB) ∩ (SCD)
Do đó (SAB) ∩ (SCD) = d với d là đường thẳng đi qua S và d // AB // CD.
B. TỰ LUẬN
Lời giải:
Ta có Cz // By nên Cz // (Ax, By).
Do tứ giác ABCD là hình bình hành nên CD // AB do đó CD // (Ax, By).
Khi đó Cz // (Ax, By);
CD // (Ax, By);
Cz ⊂ (Cz, Dt), CD ⊂ (Cz, Dt) và Cz ∩ CD = C.
Do đó (Cz, Dt) // (Ax, By).
Lời giải:
• Do M ∈ AB, N ∈ BC và AB ⊂ (ABCD), BC ⊂ (ABCD) nên MN ⊂ (ABCD)
Mà MN ⊂ (MNP)
Suy ra (MNP) ∩ (ABCD) = MN.
• Trong mặt phẳng (ABCD), gọi H là giao điểm của MN và DC; K là giao điểm của MN và AD; I là giao điểm của NO và AD.
Trong mặt phẳng (SIO), gọi G là giao điểm của NP và SI.
Trong mặt phẳng (SAD), gọi T là giao điểm của KG và SA và R là giao điểm của KG và SD.
Trong mặt phẳng (SDC), gọi Q là giao điểm của RH và SC.
Khi đó, (MNP) ∩ (SAB) = TM.
(MNP) ∩ (SBC) = NQ;
(MNP) ∩ (SDC) = QR;
(MNP) ∩ (SAD) = RT.
Lời giải:
Gọi O là giao điểm của AC và BD, E là trung điểm của CD.
Xét ∆SAC có: M, O lần lượt là trung điểm của SA, AC nên MO là đường trung bình của ∆SAC, suy ra SC // MO.
Mà MO ⊂ (MOE), suy ra SC // (MOE).
Xét ∆ADC có: O, E lần lượt là trung điểm của AC, CD nên OE là đường trung bình của ∆ADC, suy ra AD // OE.
Mà OE ⊂ (MOE), suy ra AD // (MOE).
Khi đó, mặt phẳng (P) đã cho là (MOE).
Trong mặt phẳng (ABCD), gọi F là giao điểm của OE và AB.
Mà OE ⊂ (MOE), AB ⊂ (ABCD)
Suy ra (MOE) ∩ (ABCD) = EF, (MOE) ∩ (SAB) = FM.
Vì M ∈ (MOE) ∩ (SAD) và OE // AD
Nên (MOE) ∩ (SAD) = d, với d là đường thẳng đi qua M và d // AD // OE.
Trong mặt phẳng (SAD), d cắt SD tại N.
Do đó, (MOE) ∩ (SAD) = MN và (MOE) ∩ (SDC) = NE.
Vậy (MOE) ∩ (ABCD) = EF;
(MOE) ∩ (SAB) = FM;
(MOE) ∩ (SAD) = MN;
(MOE) ∩ (SDC) = NE.
a) Xác định giao tuyến của mặt phẳng (α) với các mặt của hình chóp.
b) Tính diện tích của hình tạo bởi các đoạn giao tuyến ở câu a theo a và x.
Lời giải:
a) Trong mặt phẳng (ABCD), kẻ MN // AB // CD, N ∈ AD.
Trong mặt phẳng (SAD), kẻ đường thẳng d đi qua S và d // AD. Qua N vẽ đường thẳng song song với SA và cắt d tại O.
Nối NO cắt SD tại P và nối MO cắt SC tại Q.
Khi đó (α) chính là mặt phẳng (OMN).
Suy ra (α) ∩ (ABCD) = MN;
(α) ∩ (SBC) = MQ;
(α) ∩ (SCD) = QP;
(α) ∩ (SAD) = NP.
b) Các đoạn giao tuyến của mặt phẳng (α) với các mặt của hình chóp tạo thành tứ giác MNPQ.
Ta có CD // MN // PQ
Suy ra tứ giác MNPQ là hình thang với MN = AB = a và .
Trong ∆SBC có MQ // SB nên (hệ quả định lí Thalès)
Mà SB = BC nên MQ = MC = a ‒ x.
Trong ∆SCD có PQ // CD nên (hệ quả định lí Thalès).
Trong ∆SBC có MQ // SB nên (định lí Thalès)
Do đó mà CD = BC nên PQ = BM = x.
Gọi H là chân đường cao kẻ từ Q đến MN.
Ta có: QM // SB, MN // AB nên góc giữa hai đường thẳng QM và MN bằng góc giữa hai đường thẳng SB và AB, hay
Khi đó QH = = .
Vậy SMNPQ = = = (đvdt).
a) Xác định giao tuyến của mặt phẳng (P) với các mặt của hình chóp S.ABCD.
b) Tính diện tích của hình tạo bởi các đoạn giao tuyến ở câu a theo a, b và x.
Lời giải:
a) Trong mặt phẳng (ABCD), kẻ MN đi qua I và MN // BD (M ∈ AB, N ∈ AD).
Trong mặt phẳng (SAD), kẻ NJ // SD (J ∈ SA).
Trong mặt phẳng (SAB), nối JM.
Ta có MN // BD và BD ⊂ (SBD) nên MN // (SBD). Do đó mặt phẳng (P) chính là mặt phẳng (MNJ)
Khi đó, (P) ∩ (SAB) = JM; (P) ∩ (SAD) = JN; (P) ∩ (ABCD) = MN.
b) Các đoạn giao tuyến của mặt phẳng (P) với các mặt của hình chóp S.ABCD tạo thành tam giác MNJ.
Ta có ∆JMN ∽ ∆SBD nên ∆JMN là tam giác đều.
Ta có MN // BD, suy ra: => MN =
=> S∆JMN = = = =
a) Chứng minh MNPQ là hình thang cân.
b) Đặt x = AM với 0 < x < a. Tính MQ theo a và x.
Lời giải:
a) Ta có (ABCD) ∩ (R) = MN, (ABCD) ∩ (SAB) = AB
Mà (R) // (SAB) nên MN // AB.
Tương tự, các mặt phẳng (SAD), (SCB), (SDC) cắt hai mặt phẳng song song (R) và (SAB) theo các cặp giao tuyến song song.
Suy ra MQ // SA, NP // SB, QP // CD // AB.
Do đó QP // MN nên MNPQ là hình thang.
Ta có (hệ quả định lí Thalès) và SA = SB, suy ra MQ = NP.
Vậy MNPQ là hình thang cân.
b) Ta có => => MQ = a - x.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: