Giải SBT Toán 11 trang 11 Tập 1 Cánh diều

127

Với lời giải SBT Toán 11 trang 11 Tập 1 chi tiết trong Bài 1: Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 11 Bài 1: Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Bài 7 trang 11 SBT Toán 11 Tập 1: Cho sinα=13  với απ2;π . Tính cos α, tanα, cot α.

Lời giải:

 απ2;π  nên cos α < 0.

Do đó từ sin2 α + cos2 α = 1, suy ra

cosα=1sin2α=1132=223.

Khi đó, tanα=sinαcosα=13223=122=24 ;

cotα=1tanα=124=22.

Bài 8 trang 11 SBT Toán 11 Tập 1: Cho cot x = – 3, π2<x<π . Tính sin x, cos x, tan x.

Lời giải:

Ta có: tanx=1cotx=13=13 .

Áp dụng công thức 1+cot2x=1sin2x , ta được sin2x=11+cot2x=11+32=110.

 π2<x<π  nên sin x > 0. Suy ra sinx=1010 .

Khi đó từ cotx=cosxsinx , suy ra cos x = cot x . sin x = 3.1010=31010 .

Bài 9 trang 11 SBT Toán 11 Tập 1: Chứng minh rằng:

a) sin4 x + cos4 x = 1 − 2sin2 x cos2 x;

b) sin6 x + cos6 x = 1 – 3sin2 x cos2 x.

Lời giải:

a) VT = sin4 x + cos4 x

= (sin2 x)2 + (cos2 x)2 + 2sin2 x . cos2 x – 2sin2 x . cos2 x

= (sin2 x + cos2 x)2 – 2sin2 x . cos2 x

= 12 – 2sin2 x . cos2 x = 1 – 2sin2 x . cos2 x = VP (đpcm).

b) VT = sin6 x + cos6 x

= (sin2 x)3 + (cos2 x)3

= (sin2 x + cos2 x)3 – 3sin2 x cos2 x(sin2 x + cos2 x)

= 13 – 3sin2 x cos2 x . 1

= 1 – 3sin2 x cos2 x  (đpcm).

Bài 10 trang 11 SBT Toán 11 Tập 1: Cho tan x = − 2. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) A=3sinx5cosx4sinx+cosx ;

b) B=2sin2x3sinxcosxcos2xsin2x+sinxcosx .

Lời giải:

a) Vì tan x xác định nên cos x ≠ 0. Chia cả tử và mẫu của A cho cos x ta được:

A=3sinx5cosx4sinx+cosx=3tanx54tanx+1=3.254.2+1=117.

b) Vì tan x xác định nên cos2 x khác 0. Chia cả tử và mẫu của B cho cos2 x ta được:

B=2sin2x3sinxcosxcos2xsin2x+sinxcosx=2tan2x3tanx1tan2x+tanx=2.223.2122+2=132.

Bài 11 trang 11 SBT Toán 11 Tập 1: Tính:

a) A = cos2π8+cos23π8+cos25π8+cos27π8 ;

b) B = sinπ5+sin2π5+...+sin9π5  (gồm 9 số hạng);

c) C = tan 1° . tan 2° . tan 3°. ... . tan 89° (gồm 89 thừa số).

Lời giải:

a) Do cos7π8=cosππ8=cosπ8=cosπ8 ;

cos5π8=cosπ3π8=cos3π8=cos3π8.

Nên A = cos2π8+cos23π8+cos25π8+cos27π8

cos2π8+cos23π8+cos3π82+cosπ82

=2cos2π8+cos23π8

 Bài 11 trang 11 SBT Toán 11 Tập 1

=2cos2π8+sin2π8=2.1=2.

b) Nhận thấy sin9π5=sinπ5+2π=sinπ5=sinπ5  nên sinπ5+sin9π5=0 .

Tương tự ta có: sin2π5+sin8π5=0,  sin3π5+sin7π5=0,  sin4π5+sin6π5=0 .

Suy ra B = sinπ5+sin2π5+...+sin9π5

=sinπ5+sin9π5+sin2π5+sin8π5+sin3π5+sin7π5+sin4π5+sin6π5+sin5π5

=0+sinπ=0.

c) C = tan 1° . tan 2° . tan 3°. ... . tan 89°

= (tan 1° . tan 89°) . (tan 2° . tan 88°) . ... . (tan 44° . tan 46°) . tan 45°

= [tan 1° . cot(90° – 89°)] . [tan 2° . cot(90° – 88°)] . ... . [tan44° . cot(90° – 46°)] . tan 45°

 

= (tan 1° . cot 1°) . (tan 2° . cot 2°) . ... . (tan 44° . cot 44°) . tan 45°

= 1 . 1 . ... . 1 . 1

= 1.

Bài 12 trang 11 SBT Toán 11 Tập 1: Chứng minh rằng trong tam giác ABC, ta có:

a) sin B = sin(A + C);

b) cosC = – cos(A + B + 2C);

c) sinA2=cosB+C2 ;

d) tanA+B2C2=cot3C2 .

Lời giải:

Sử dụng định lí tổng 3 góc trong tam giác.

a) Do A + C = π – B nên sin(A + C) = sin(π – B) = sin B.

Vậy sin B = sin(A + C).

b) Do A + B + 2C = A + B + C + C = π + C

Nên cos(A + B + 2C) = cos(π + C) = – cos C.

Suy ra cosC = – cos(A + B + 2C).

c) Ta có: A+B+C2=π2 , suy ra B+C2=π2A2 .

Nên sinA2=cosB+C2 .

d) Ta có: A+B2C2=A+B+C3C2=π3C2=π23C2 .

Suy ra tanA+B2C2=cot3C2 .

Bài 13 trang 11 SBT Toán 11 Tập 1: Cho sin α + cos α = 13  với π2<α<0 . Tính:

a) A = sinα . cos α;

b) B = sin α – cos α;

c) C = sin³ α + cos³ α;

d) D = sin4 α + cos4 α.

Lời giải:

a) Do sin α + cos α = 13  nên (sin α + cos α)2 = 132=19 .

Mà (sin α + cos α)2 = sin2 α + 2 sin α cos α + cos2 α = 1 + 2 sin α cos α.

Do đó, 1 + 2 sin α cos α = 19 , suy ra A = sinα . cos α = 1912=49 .

b) Ta có: B2 = (sin α – cos α)2 = 1 – 2 sin α cos α = 12.49=1+89=179 .

Do π2<α<0  nên sin α < 0 và cos α > 0. Do đó sin α – cos α < 0.

Vậy B = 173 .

c) Ta có:

C = sin³ α + cos³ α = (sin α + cos α)3 – 3 sin α cos α(sin α + cos α)

=1333.49.13=1327.

d) Ta có:

D = sin4 α + cos4 α = 1 – 2sin2 α cos2 α (theo Bài 9a)

= 1 – 2 (sin α cos α)2 = 12.492=4981 .

Bài 14 trang 11 SBT Toán 11 Tập 1: Một vòng quay Mặt Trời quay mỗi vòng khoảng 15 phút. Tại vị trí quan sát, bạn Linh thấy vòng quay chuyển động theo chiều kim đồng hồ. Khi vòng quay chuyển động được 10 phút, bán kính của vòng quay quét một góc lượng giác có số đo bằng bao nhiêu? (Tính theo đơn vị radian).

Lời giải:

Do vòng quay Mặt Trời quay mỗi vòng khoảng 15 phút và chuyển động theo chiều kim đồng hồ nên sau 15 phút, bán kính của vòng quay quét một góc lượng giác có số đo bằng – 2π (rad).

Do đó, sau 10 phút, bán kính của vòng quay quét một góc lượng giác có số đo bằng 2π15.10=4π3  (rad).

Đánh giá

0

0 đánh giá