Giải SBT Toán 11 trang 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

107

Với lời giải SBT Toán 11 trang 9 Tập 1 chi tiết trong Bài 1: Góc lượng giác sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 11 Bài 1: Góc lượng giác

Bài 4 trang 9 SBT Toán 11 Tập 1: Hãy tìm số đo α của góc lượng giác (Om, On), với ‒π ≤ α < π, biết một góc lượng giác cùng tia đầu Om và tia cuối On có số đo là:

a) 36π5;            b) 75π14; 

 c) 39π8;            d) 2023π.

Lời giải:

a) Số đo α của các góc lượng giác bất kì có cùng tia đầu Om và tia cuối On sai khác nhau một bội nguyên của  nên có dạng là α=36π5+k2πk

Ta có  ‒π ≤ α < π, suy ra π36π5+k2π<π

Do đó 41π5k2π<π36π5, suy ra 4110k<3110.

Vì  ℤ nên k = ‒4.

Vậy α=36π5+4.2π=4π5.

b) Số đo α của các góc lượng giác bất kì có cùng tia đầu Om và tia cuối On sai khác nhau một bội nguyên của  nên có dạng là α=75π14+k2πk

Ta có  ‒π ≤ α < π, suy ra π+75π14k2π<π+75π14, suy ra 6128k<8928.

Vì  ℤ nên k = 3.

Vậy α=75π14+3.2π=9π14.

c) Số đo α của các góc lượng giác bất kì có cùng tia đầu Om và tia cuối On sai khác nhau một bội nguyên của  nên có dạng là α=39π8+k2πk.

Ta có  ‒π ≤ α < π, suy ra π39π8+k2π<π

Do đó π39π8k2π<π39π8, suy ra 4716k<3116.

Vì  ℤ nên k = ‒2.

Vậy α=39π8+2.2π=7π8.

d) Số đo α của các góc lượng giác bất kì có cùng tia đầu Om và tia cuối On sai khác nhau một bội nguyên của  nên có dạng là α = 2023π + k2π (k  ℤ).

Ta có  ‒π ≤ α < π, suy ra ‒2024π ≤ k2π < ‒2022π, suy ra ‒1012π ≤ k < ‒1011.

Vì  ℤ nên k = ‒1012.

Vậy α = 2023π + (‒1012).2π = ‒π.

Bài 5 trang 9 SBT Toán 11 Tập 1: Cho một góc lượng giác có số đo là 375°.

a) Tìm số lớn nhất trong các số đo của góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với góc đó mà có số đo âm;

b) Tìm số nhỏ nhất trong các số đo của góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với góc đó mà có số đo dương.

Lời giải:

Góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với góc có số đo là 375° là 375° + k360° (k  ℤ).

a) Góc này có số đo âm nên 375° + k360° < 0°, do đó k<375360=2524

Mà k  ℤ và góc này có số đo âm lớn nhất nên k = −2

Khi đó góc cần tìm có số đo là 375° + (−2).360° = - 345°.

b) Góc này có số đo dương nên 375° + k360° > 0°, do đó k>375360=2524

Mà k  ℤ và góc này có số đo dương nhỏ nhất nên k = −1

Khi đó góc cần tìm có số đo là 375° + (−1).360° = 15°.

Bài 6 trang 9 SBT Toán 11 Tập 1: Viết công thức tổng quát của số đo góc lượng giác (Om, On) dưới dạng a° + k360° (k ∈ ℤ), với 0 ≤ a < 360, biết một góc lượng giác với tia đầu Om, tia cuối On có số đo:

a) 1935°;                b) ‒450°;               c) ‒1440°;                     d) 754,5°

Lời giải:

a) Ta có 1935° = 135° + 5.360° nên công thức tổng quát của số đo góc lượng giác (Om, On) là (Om, On) = 135° + k360° (k  ℤ).

b) Ta có ‒450° = 270° ‒ 2.360° nên công thức tổng quát của số đo góc lượng giác (Om, On) là (Om, On) = 270° +k360° (k  ℤ).

c) Ta có ‒1440° = ‒4.360° nên công thức tổng quát của số đo góc lượng giác (Om, On) là (Om, On) =k360° (k  ℤ).

d) Ta có 754,5° = 34,5° + 2.360° nên công thức tổng quát của số đo góc lượng giác (Om, On) là (Om, On) = 34,5° +k360° (k  ℤ).

Bài 7 trang 9 SBT Toán 11 Tập 1: Biểu diễn các góc lượng giác sau trên đường tròn lượng giác:

a) ‒1965°;                                    b) 48π5.

Lời giải:

a) Ta có ‒1965° = ‒165° + (‒5).360°. Vậy điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo ‒1965° là điểm M trên đường tròn lượng giác thuộc góc phần tư thứ III sao cho AOM^=165° như Hình 1.

Biểu diễn các góc sau trên đường tròn lượng giác trang 9 SBT Toán 11 Tập 1

b) Ta có 48π5=2π5+10π. Vậy điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo 48π5 là điểm N trên đường tròn lượng giác thuộc góc phần tư thứ IV sao cho AON^=2π5 như Hình 2.

Biểu diễn các góc sau trên đường tròn lượng giác trang 9 SBT Toán 11 Tập 1

Bài 8 trang 9 SBT Toán 11 Tập 1: a) Góc lượng giác ‒245° có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc lượng giác nào sau đây?

‒605°; ‒65°; 115°; 205°; 475°.

b) Góc lượng giác 24π5 có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc lượng giác nào sau đây?

16π5;π5;14π5;29π5;53π10.

Lời giải:

a) Hiệu số đo của góc lượng giác ‒245° với góc lượng giác ‒605°; ‒65°; 115°; 205°; 475° là:

‒245° ‒ (‒605°) = 360°;

‒245°‒ (‒65°) = ‒180°;

‒245° ‒ 115° = ‒360°;

‒245° ‒ 205° = ‒450°;

‒245° ‒ 475° = ‒720° = 2.360°.

Vậy góc lượng giác ‒245° có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc lượng giác là: ‒605°; 115°; 475°

b) Hiệu số đo của góc lượng giác 24π5 với góc lượng giác 16π5;π5;14π5;29π5;53π10. là:

24π516π5=24π5+16π5=8π=4.2π;

24π5π5=24π5+π5=5π=2.2π+π;

24π514π5=2π;

24π529π5=π;

24π553π10=48π1053π10=π2.

Vậy góc lượng giác 24π5 có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc lượng giác là: 16π5;14π5.

Bài 9 trang 9 SBT Toán 11 Tập 1: Trên đường tròn lượng giác, hãy biểu diễn các góc lượng giác có số đo có dạng là:

a) π6+kπk; 

b) π4+kπ2k;

Lời giải:

a) Trên đường tròn lượng giác, các góc có số đo π6+kπk được biểu diễn bởi hai điểm M và N như Hình 3.

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác (ảnh 2)

b) Trên đường tròn lượng giác, các góc có số đo π4+kπ2k được biễu diễn bởi bốn điểm MN, P, Q như Hình 4.

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác (ảnh 3)

Bài 10 trang 9 SBT Toán 11 Tập 1: Trong hình bên, các điểm M, A’, N tạo thành ba đỉnh của một tam giác đều. Vị trí các điểm M, A’, N trên đường tròn lượng giác có thể được biểu diễn cho góc lượng giác nào sau đây?

π3+k2π3k;π+k2π3k;π3+kπ3k.

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác (ảnh 4)

Lời giải:

– Xét góc lượng giác π3+k2π3k

Với k = 0 ta có góc lượng giác α=π3,  được biểu diễn bởi điểm M trên Hình 5.

Với k = 1 ta có góc lượng giác β=π3+2π3=π,  được biểu diễn bởi điểm A’ trên Hình 5.

Với k = –1 ta có góc lượng giác γ=π32π3=π3,  được biểu diễn bởi điểm N trên Hình 5.

Vậy các điểm M, A’, N trên đường tròn lượng giác có thể được biểu diễn cho góc lượng giác π3+k2π3k.

– Tương tự như vậy, ta cũng xác định được các điểm M, A’, N trên đường tròn lượng giác có thể được biểu diễn cho góc lượng giác π+k2π3k.

– Xét góc lượng giác π3+kπ3k

Với k = 1 ta có góc lượng giác α = 0, được biểu diễn bởi điểm A, không thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Đánh giá

0

0 đánh giá