Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác

7.9 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 1: Góc lượng giác chi tiết sách Toán 11 Tập

1 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 1: Góc lượng giác

Giải Toán 11 trang 7 Tập 1

Hoạt động khởi động trang 7 Toán 11 Tập 1Mỗi hình dưới đây thể hiện chuyển động quay của một điểm trên bánh lái tàu từ vị trí A đến vị trí B. Các chuyển động này có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau?

Hoạt động khởi động trang 7 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

Sau bài học này ta sẽ trả lời được như sau:

Các chuyển động này có:

+) Điểm chung là: Đều chuyển động quay từ điểm A đến điểm B.

+) Điểm khác là: Góc lượng giác.

Hoạt động khám phá 1 trang 7 Toán 11 Tập 1Một chiếc bánh lái tàu có thể quay theo cả hai chiều. Trong Hình 1 và Hình 2, lúc đầu thanh OM ở vị trí OA.

a) Khi quay bánh lái ngược chiều kim đồng hồ (Hình 1), cứ mỗi giây, bánh lái quay một góc 60°. Bảng dưới dây cho ta góc quay α của thanh OM sau t giây kể từ lúc bắt đầu quay. Thay dấu ? bằng số đo thích hợp.

Thời gian t (giây)

1

2

3

4

5

6

Góc quay α

60°

120°

?

?

?

?

Hoạt động khám phá 1 trang 7 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

b) Nếu bánh lái được quay theo chiều ngược lại, nghĩa là quay cùng chiều kim đồng hồ (Hình 2) với cùng tốc độ như trên, người ta ghi – 60° để chỉ góc mà thanh OM quay được sau mỗi giây. Bảng dưới đây cho ta góc quay α của thanh OM sau t giây kể từ lúc bắt đầu quay. Thay dấu ? bằng số đo thích hợp.

Thời gian t (giây)

1

2

3

4

5

6

Góc quay α

– 60°

– 120°

?

?

?

?

Hoạt động khám phá 1 trang 7 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

a) Vì cứ mỗi giây, bánh lái quay một góc 60° nên tương ứng ta có:

Với t = 1 (giây) thì α = 60°;

Với t = 2 (giây) thì α = 2.60° = 120°;

Với t = 3 (giây) thì α = 3.60° = 180°;

Với t = 4 (giây) thì α = 4.60° = 240°;

Với t = 5 (giây) thì α = 5.60° = 300°;

Với t = 6 (giây) thì α = 6.60° = 360°;

Khi đó ta có bảng:

Thời gian t (giây)

1

2

3

4

5

6

Góc quay α

60°

120°

180°

240°

300°

360°

b) Vì cứ mỗi giây, bánh lái quay một góc – 60° nên tương ứng ta có:

Với t = 1 (giây) thì α = – 60°;

Với t = 2 (giây) thì α = 2.(– 60°) = – 120°;

Với t = 3 (giây) thì α = 3.(– 60°) = – 180°;

Với t = 4 (giây) thì α = 4.(– 60°) = – 240°;

Với t = 5 (giây) thì α = 5.(– 60°) = – 300°;

Với t = 6 (giây) thì α = 6.(– 60°) = – 360°;

Khi đó ta có bảng:

Thời gian t (giây)

1

2

3

4

5

6

Góc quay α

– 60°

– 120°

– 180°

– 240°

– 300°

– 360°

 

Giải Toán 11 trang 9 Tập 1

Thực hành 1 trang 9 Toán 11 Tập 1: Cho MON^=60°. Xác định số đo của các góc lượng giác được biểu diễn trong Hình 6 và viết công thức tổng quát của số đo góc lượng giác (OM, ON).

Thực hành 1 trang 9 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

Số đo góc lượng giác (OM, ON) trong Hình 6a là 60°.

Số đo góc lượng giác (OM, ON) trong Hình 6b là 2.360° + 60° = 780°.

Số đo góc lượng giác (OM, ON) trong Hình 6c là – (360° – 60°) = –300°.

Vận dụng 1 trang 9 Toán 11 Tập 1Trong các khoảng thời gian từ 0 giờ đến 2 giờ 15 phút, kim phút quét một góc lượng giác bao nhiêu độ?

Lời giải:

Vận dụng 1 trang 9 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Từ 0 giờ đến 2 giờ, kim phút quay được 2 vòng tròn tương ứng với quét một góc: 2.360° = 720°.

Còn 15 phút còn lại kim phút quay quét thêm một góc lượng giác là: 90°.

Vì vậy từ 0 giờ đến 2 giờ 15 phút, kim phút quét một góc lượng giác: 720° + 90° = 810°.

Hoạt động khám phá 2 trang 9 Toán 11 Tập 1Cho Hình 7:

Hoạt động khám phá 2 trang 9 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Xác định số đo các góc lượng giác (Oa, Ob), (Ob, Oc) và (Oa, Oc).

b) Nhận xét về mối liên hệ giữa ba số đo góc này.

Lời giải:

a) Số đo của góc lượng giác (Oa, Ob) có tia đầu là Oa và tia cuối là Ob là 135°.

Số đo của góc lượng giác (Ob, Oc) có tia đầu là Ob và tia cuối là Oc là – 80°.

Ta có: aOc^=aOb^bOc^=135°80°=55°.

Khi đó số đo của góc lượng giác (Oa, Oc) có tia đầu là Oa và tia cuối là Oc là 55° + 360° = 415°.

b) Ta có: 135° + (– 80°) = 415° – 360°.

Vậy (Oa, Ob) + (Ob, Oc) = (Oa, Oc) – 360°.

Vận dụng 2 trang 9 Toán 11 Tập 1Trong Hình 8, chiếc quạt có ba cánh được phân bố đều nhau. Viết công thức tổng quát số đo của góc lượng giác (Ox, ON) và (Ox, OP).

Vận dụng 2 trang 9 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

Chiếc quạt có ba cạnh được phân bố đều nhau nên MON^=NOP^=POM^=120°.

+) Với ba tia OM, Ox và ON, ta có:

(Ox, OM) + (OM, ON) = (Ox, ON) + k1360° (k1 ∈ ℤ)

⇒ (Ox, ON) = (Ox, OM) + (OM, ON) – k1360°

⇒ (Ox, ON) = 120° + (– 50°) – k1360°

⇒ (Ox, ON) = 70° – k1360°.

+) Với ba tia Ox, ON, OP, ta có:

(Ox, ON) + (ON, OP) = (Ox, OP) + k2360° (k2 ∈ ℤ)

⇒ (Ox, OP) = (Ox, ON) + (ON, OP) – k2360°

⇒ (Ox, OP) = 70° – k1360° + 120° – k2360°

⇒ (Ox, OP) = 190° – (k1 + k2) 360°

⇒ (Ox, OP) = 190° – k 360° (với k = k1 + k2).

Giải Toán 11 trang 10 Tập 1

Hoạt động khám phá 3 trang 10 Toán 11 Tập 1Vẽ đường tròn tâm O bán kính R bất kì. Dùng một đoạn dây mềm đo bán kính và đánh dấu được một cung Hoạt động khám phá 3 trang 10 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11 có độ dài đúng bằng R (Hình 9). Đo và cho biết AOB^ có số đo bằng bao nhiêu độ.

Hoạt động khám phá 3 trang 10 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

Hoạt động khám phá 3 trang 10 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Tiến hành đo góc AOB^ ta được AOB^=58°.

Giải Toán 11 trang 11 Tập 1

Thực hành 2 trang 11 Toán 11 Tập 1Hoàn thành bảng chuyển đổi đơn vị đo của các góc sau đây:

Số đo theo độ

?

45°

60°

?

120°

?

150°

180°

Số đo theo rad

0 rad

π6rad

?

?

π2 rad

?

3π4 rad

?

π rad

 

Lời giải:

Ta có:

0°=π.0°180°=0 rad;

Thực hành 2 trang 11 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

180°=π.180°180°=π rad.

Số đo theo độ

30°

45°

60°

90°

120°

135°

150°

180o

Số đo theo rad

0 rad

π6 rad

π4 rad

π3 rad

π2 rad

2π3 rad

3π4rad

5π6rad

π rad

 

Hoạt động khám phá 4 trang 11 Toán 11 Tập 1Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đường tròn tâm O bán kính bằng 1 và điểm A(1; 0).

a) Cho điểm B(0; 1). Số đo góc lượng giác (OA, OB) bằng bao nhiêu radian?

b) Xác định các điểm A’ và B’ trên đường tròn sao cho các góc lượng giác (OA, OA’) và (OA, OB’) có số đo lần lượt là π và π2.

Lời giải:

Ta có hình vẽ:

Hoạt động khám phá 4 trang 11 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Ta có: Số đo góc lượng giác (OA, OB) bằng 90°.

b) Điểm A’ là điểm nằm trên đường tròn lượng giác thỏa mãn (OA, OA’) bằng π. Khi đó ta có hình vẽ:

Hoạt động khám phá 4 trang 11 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Điểm B’ là điểm nằm trên đường tròn lượng giác thỏa mãn (OA, OB’) bằng π2. Khi đó ta có hình vẽ:

Hoạt động khám phá 4 trang 11 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Giải Toán 11 trang 12 Tập 1

Thực hành 3 trang 12 Toán 11 Tập 1Biểu diễn trên đường tròn lượng giác các góc lượng giác có số đo là:

a) – 1 485°;

b) 19π4.

Lời giải:

a) Ta có: – 1 485° = – 45° + ( – 4).360°.

Biểu diễn góc trên đường tròn lượng giác ta được:

Thực hành 3 trang 12 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

b) Ta có: 19π4=2π+3π4

Biểu diễn góc trên đường tròn lượng giác ta được:

Thực hành 3 trang 12 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Bài tập

Bài 1 trang 12 Toán 11 Tập 1Đổi số đo của các góc dưới đây sang radian:

a) 38°;

b) – 115°;

c) 3πο.

Lời giải:

a) Ta có: 38° = π.38180=19π90 rad;

b) – 115° = π.115180=23π36 rad;

c) 3πο=π.3π180=160 rad.

Bài 2 trang 12 Toán 11 Tập 1Đổi số đo của các góc sau đây sang độ:

a) π12;

b) – 5;

c) 13π9.

Lời giải:

a) Ta có: π12 rad = π12.180π=15°.

b) Ta có: – 5 rad = 5.180π=900πο;

c) Ta có: 13π9 rad = 13π9.180π=26°.

Bài 3 trang 12 Toán 11 Tập 1Biểu diễn các góc lượng giác sau trên đường tròn lượng giác:

a) 17π3;

b) 13π4;

c) – 765°.

Lời giải:

a) Ta có: 17π3=2.2ππ2π3

Vì vậy điểm biếu diễn góc lượng giác có số đo 17π3 là điểm nằm trên phần đường tròn lượng giác thuộc góc phần tư thứ I sao cho A'OM^=2π3 hay A'OM^=120°.

Biểu diễn góc này trên đường tròn lượng giác ta được:

Bài 3 trang 12 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

b) Ta có: 13π4=2π+π+π4

Biểu diễn góc này trên đường tròn lượng giác ta được:

Bài 3 trang 12 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

c) Ta có: – 765° = (– 2).360° – 45°

Biểu diễn góc này trên đường tròn lượng giác ta được:

Bài 3 trang 12 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Bài 4 trang 12 Toán 11 Tập 1: Góc lượng giác  có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc lượng giác nào dưới đây?

3π7;10π7;25π7.

Lời giải:

Hai góc lượng giác α và β có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác khi tồn tại số nguyên k khác 0 thỏa mãn: α = k.2π + β

Ta có:

Bài 4 trang 12 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11 (thỏa mãn) nên có cùng điểm biểu diễn với góc lượng giác 3π7;

Bài 4 trang 12 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11 (không thỏa mãn) nên không có cùng điểm biểu diễn với góc lượng giác 10π7;

Bài 4 trang 12 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11(thỏa mãn) nên có cùng điểm biểu diễn với góc lượng giác 25π7.

Bài 5 trang 12 Toán 11 Tập 1Viết các công thức số đo tổng quát của các góc lượng giác (OA, OM) và (OA, ON) trong Hình 14.

Bài 5 trang 12 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

Công thức số đo tổng quát của các góc lượng giác (OA, OM) là:

(OA, OM) = 120° + k360° (k ∈ ℤ).

Công thức số đo tổng quát của các góc lượng giác (OA, ON) là:

(OA, ON) = – 75° + k360° (k ∈ ℤ).

Bài 6 trang 12 Toán 11 Tập 1Trong Hình 15, mâm bánh xe ô tô được chia thành năm phần bằng nhau. Viết công thức số đo tổng quát của góc lượng giác (Ox, ON).

Bài 6 trang 12 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

Vì bánh ô tô được chia làm 5 phần đều nhau nên mỗi phần sẽ có số đo góc là: 360° : 5 = 72°. Góc MON chiếm 2 phần nên có số đo góc là 2.72° = 144°.

Khi đó xON^=MON^xOM^=72°45°=27°.

Vậy công thức số đo tổng quát của góc lượng giác (Ox, ON) = 27° + k.360°.

Giải Toán 11 trang 13 Tập 1

Bài 7 trang 13 Toán 11 Tập 1Trên đường tròn lượng giác hãy biểu diễn các góc lượng giác có số đo có dạng là

a) π2+kπk;

b) kπ4k.

Lời giải:

a) Với k = 0 thì có góc lượng giác có số đo góc là π2, được biểu diễn bởi điểm M;

Với k = 1 thì có góc lượng giác có số đo góc là π2+π=3π2, được biểu diễn bởi điểm N;

Với k = 2 thì có góc lượng giác có số đo góc là π2+2π nên cũng được biểu diễn bởi điểm M;

Với k = 3 thì có góc lượng giác có số đo góc là π2+3π=3π2+2π nên cũng được biểu diễn bởi điểm N.

Vậy với k chẵn thì các góc lượng giác có số đo dạng π2+kπk được biểu diễn bởi điểm M, với k lẻ thì các góc lượng giác có số đo dạng π2+kπk được biểu diễn bởi điểm N khi đó ta có hình vẽ sau:

Bài 7 trang 13 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

b) Với k = 0 thì có góc lượng giác có số đo góc là 0, được biểu diễn bởi điểm A;

Với k = 1 thì có góc lượng giác có số đo góc là π4, được biểu diễn bởi điểm M;

Với k = 2 thì có góc lượng giác có số đo góc là 2π4=π2 được biểu diễn bởi điểm B;

Với k = 3 thì có góc lượng giác có số đo góc là 3π4 được biểu diễn bởi điểm N;

Với k = 4 thì có góc lượng giác có số đo góc là 4π4=π được biểu diễn bởi điểm A’;

Với k = 5 thì có góc lượng giác có số đo góc là 5π4 được biểu diễn bởi điểm M’;

Với k = 6 thì có góc lượng giác có số đo góc là 6π4=3π2 được biểu diễn bởi điểm B’;

Với k = 7 thì có góc lượng giác có số đo góc là 7π4 được biểu diễn bởi điểm N’;

Với k = 8 thì có góc lượng giác có số đo góc là 8π4=2π+0 nên được biểu diễn bởi điểm A;

Vậy các góc lượng giác có số đo dạng π2+kπk được biểu diễn bởi các điểm A, M, B, N, A’, M’, B’, N’. Khi đó ta có hình vẽ sau:

Bài 7 trang 13 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Bài 8 trang 13 Toán 11 Tập 1: Vị trí các điểm B, C, D trên cánh quạt động cơ máy bay trong Hình 16 có thể biểu diễn cho các góc lượng giác nào sau đây?

Bài 8 trang 13 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Bài 8 trang 13 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

+) Xét các góc lượng giác có số đo π2+kπk

Với k chẵn ta có các góc lượng giác có số đo π2+kπk được biểu diễn bởi điểm B;

Với k lẻ ta có các góc lượng giác có số đo π2+kπk được biểu diễn bởi điểm B’(0; – 1).

Vì vậy các điểm B, C, D không thể biểu diễn cho các góc lượng giác có số đo π2+kπk.

+) Xét các góc lượng giác có số đo π6+k2π3k

Với k = 0 ta có góc lượng giác có số đo π6 được biểu diễn bởi điểm D.

Với k = 1 ta có góc lượng giác có số đo π6+2π3=π2 được biểu diễn bởi điểm B.

Với k = 2 ta có góc lượng giác có số đo π6+2.2π3=7π6 được biểu diễn bởi điểm C.

Với k = 3 ta có góc lượng giác có số đo π6+3.2π3=π6+2π được biểu diễn bởi điểm D.

Vì vậy các góc lượng giác có số đo π6+k2π3k được biểu diễn bởi các điểm B, C, D.

+) Xét các góc lượng giác có số đo π2+kπ3k

Với k = 0 ta có góc lượng giác có số đo π2 được biểu diễn bởi điểm B.

Với k = 1 ta có góc lượng giác có số đo π2+π3=5π6 được biểu diễn bởi điểm M.

Với k = 2 ta có góc lượng giác có số đo π2+2π3=7π6 được biểu diễn bởi điểm C.

Với k = 3 ta có góc lượng giác có số đo π2+3π3=3π2 được biểu diễn bởi điểm B’.

Với k = 4 ta có góc lượng giác có số đo π2+4π3=11π6=π6+2π được biểu diễn bởi điểm D.

Với k = 5 ta có góc lượng giác có số đo π2+5π3=13π6=π6+2π được biểu diễn bởi điểm N.

Với k = 6 ta có góc lượng giác có số đo π2+6π3=π2+2π được biểu diễn bởi điểm B.

Ví vậy các điểm B, C, D không thể biểu diễn cho các góc lượng giác có số đo là π2+kπ3k.

Bài 9 trang 13 Toán 11 Tập 1Hải lí là một đơn vị chiều dài hàng hải, được tính bằng độ dài một cung chắn một góc α=160ο của đường kinh tuyến (Hình 17). Đổi số đo α sang radian và cho biết 1 hải lí bằng khoảng bao nhiêu ki lô mét, biết bán kính trung bình của Trái Đất là 6 371 km. Làm tròn kết quả hàng phần trăm.

Bài 9 trang 13 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

Ta có: Bài 9 trang 13 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Độ dài cung chắn góc α là: α.R = π10800.6 371  1,85 km.

Vậy 1 hải lí bằng 1,85 km.

Video bài giảng Toán 11 Bài 1: Góc lượng giác - Chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Góc lượng giác

Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác

Bài 3: Các công thức lượng giác

Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị

Bài 5: Phương trình lượng giác

Đánh giá

0

0 đánh giá