Với lời giải Toán 11 trang 32 Tập 1 chi tiết trong Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 11 Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
Trên thực tế, có nhiều bài toán dẫn đến việc giải một trong các phương trình có dạng: sinx = m, cosx = m, tanx = m, cotx = m, trong đó x là ẩn số, m là số thực cho trước. Các phương trình đó là các phương trình lượng giác cơ bản.
Lời giải:
Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
• Để vệ tinh cách mặt đất 1 000 km thì 550 + 450cost = 1 000
450cost=450
cost = 1
t = k2 (k, t0)
t = k2. = 100k (k{0; 1; 2; 3;...}
Vậy tại các thời điểm t = 100k (với k ∈ ℤ, t ≥ 0) (phút) kể từ lúc vệ tinh bay vào quỹ đạo thì vệ tinh cách mặt đất 1 000 km.
• Để vệ tinh cách mặt đất 250 km thì 550 + 450cost = 250
450cost = -300
cost = -
(Dùng máy tính cầm tay (chuyển về chế độ “radian”) bấm liên tiếp ta được kết quả gần đúng là 2,3)
Vậy tại các thời điểm t +100k (với k ∈ ℤ, t ≥ 0) (phút) kể từ lúc vệ tinh bay vào quỹ đạo thì vệ tinh cách mặt đất 250 km.
• Để vệ tinh cách mặt đất 100 km thì 550 + 450cost = 100
450cost = -450
cost = -1
t = +k2 (kZ, t0).
t = 50+100k (k{0;1;2;3;...}
Vậy tại các thời điểm t = 50 + 100k (với k ∈ ℤ, t ≥ 0) (phút) kể từ lúc vệ tinh bay vào quỹ đạo thì vệ tinh cách mặt đất 100 km.
I. Phương trình tương đương
Hoạt động 1 trang 32 Toán 11 Tập 1: Cho hai phương trình (với cùng ẩn x):
x2 ‒ 3x + 2 = 0 (1)
(x – 1)(x – 2) = 0 (2)
a) Tìm tập nghiệm S1 của phương trình (1) và tập nghiệm S2 của phương trình (2).
b) Hai tập S1, S2 có bằng nhau hay không?
Lời giải:
a) Ta có:
x2 ‒ 3x + 2 = 0 (1)
Suy ra x = 1 hoặc x = 2.
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S1 = {1; 2}.
(x – 1)(x – 2) = 0 (2)
Suy ra x = 1 hoặc x = 2.
Vậy phương trình (2) có tập nghiệm S2 = {1; 2}.
b) Hai tập S1, S2 bằng nhau vì cùng là tập {1; 2}.
Luyện tập 1 trang 32 Toán 11 Tập 1: Hai phương trình x – 1 = 0 và =0 có tương đương không? Vì sao?
Lời giải:
Tập nghiệm của phương trình x – 1 = 0 là S1 = {1}.
Tập nghiệm của phương trình là S2 = {1}.
Vì S1 = S2 nên hai phương trình x – 1 = 0 và =0 tương đương.
Xem thêm các lời giải bài tập Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hoạt động 1 trang 32 Toán 11 Tập 1: Cho hai phương trình (với cùng ẩn x):...
Hoạt động 2 trang 33 Toán 11 Tập 1: Khẳng định 3x ‒ 6 = 0 3x = 6 đúng hay sai?...
Luyện tập 2 trang 33 Toán 11 Tập 1: Giải phương trình: (x – 1)2 = 5x – 11...
Luyện tập 3 trang 34 Toán 11 Tập 1: a) Giải phương trình: sin x = ;...
Luyện tập 4 trang 35 Toán 11 Tập 1: Giải phương trình sin2x = sin....
Luyện tập 5 trang 36 Toán 11 Tập 1: a) Giải phương trình: cosx = -...
Luyện tập 6 trang 37 Toán 11 Tập 1: Giải phương trình được nêu trong bài toán mở đầu...
Luyện tập 7 trang 37 Toán 11 Tập 1: a) Giải phương trình: tanx = 1...
Luyện tập 8 trang 39 Toán 11 Tập 1: a) Giải phương trình: cotx = 1...
Bài 1 trang 40 Toán 11 Tập 1: Giải phương trình:...
Bài 2 trang 40 Toán 11 Tập 1: Giải phương trình:...
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị