Với giải sách bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
Bài 1 trang 9 Toán 7 Tập 1: Các số 0,5; 11; 3,111 ; −34; −1,3; có là số hữu tỉ không? Vì sao?
Lời giải:
Ta có
Vì các số có dạng , với a, b ℤ, b ≠ 0.
Nên các số là số hữu tỉ.
Vậy các số 0,5; 11; 3,111 ; −34; −1,3; là số hữu tỉ.
Bài 2 trang 9 Toán 7 Tập 1: Chọn kí hiệu "", "" thích hợp cho .
a) ; b) ; c) ;
d) ; e) ; g) ;
h) i) ; k)
Lời giải:
∙ Vì −13 là số nguyên âm nên −13 không thuộc tập hợp số tự nhiên.
Do đó ;
∙ Vì −345 987 là số nguyên âm nên −345 987 thuộc tập hợp số nguyên.
Do đó ;
∙ Ta có: . Vì 0; 1 ℤ; 1 ≠ 0 nên là số hữu tỉ hay 0 thuộc tập hợp ℚ.
Do đó ;
∙ Ta có: . Vì 784; 75 ℤ; 75 ≠ 0 nên là số hữu tỉ hay thuộc tập hợp ℚ.
Do đó ;
∙ Vì 301756 nên không thuộc tập hợp số nguyên.
Do đó ;
∙ Vì 13; −499 ℤ; −499 ≠ 0 nên là số hữu tỉ hay thuộc tập hợp ℚ.
Do đó ;
∙ Số −11,01 không phải là số nguyên nên
∙ Vì −21; −128 ℤ; −128 ≠ 0 nên là số hữu tỉ hay thuộc tập hợp ℚ.
Do đó
∙ Ta có: . Vì 3 274; 10 000 ℤ; 10 000 ≠ 0 nên là số hữu tỉ hay 0,3274 thuộc tập hợp ℚ.
Do đó
Vậy ta điền vào ô trống như sau:
a) ; b) ; c) ;
d) ; e) ; g) ;
h) i) ; k)
Bài 3 trang 9 Toán 7 Tập 1: Trong giờ học nhóm, ba bạn An, Bình, Chi lần lượt phát biểu như sau:
- An: "Số 0 là số nguyên và không phải là số hữu tỉ."
- Bình: "Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ℤ."
- Chi: "Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ."
Theo em, bạn nào phát biểu đúng, bạn nào phát biểu sai? Vì sao?
Lời giải:
- An phát biểu sai do 0 viết được dưới dạng phân số nên 0 là số hữu tỉ.
- Bình phát biểu sai do số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ℤ, b ≠ 0.
- Chi phát biểu đúng do mỗi số nguyên a viết được dưới dạng phân số .
Bài 4 trang 9 Toán 7 Tập 1: Quan sát trục số ở Hình 5, điểm nào biểu diễn số hữu tỉ ?
Lời giải:
a)
Ta thấy: là số hữu tỉ dương và .
Ta chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới.
Khi đó, điểm biểu diễn số hữu tỉ là điểm nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 3 lần đơn vị mới.
Do đó điểm C biểu diễn số hữu tỉ .
Vậy trên trục số ở Hình 5, điểm C biểu diễn số hữu tỉ .
Bài 5 trang 9 Toán 7 Tập 1: Tìm số đối của mỗi số hữu tỉ sau: ; ; ; 41,02; −791,8.
Lời giải:
Số đối của là ;
Số đối của là ;
Số đối của là ;
Số đối của 41,02 là −41,02;
Số đối của −791,8 là 791,8.
Vậy số đối của các số ; 41,02; −791,8 lần lượt là ; −41,02; 791,8.
Bài 6 trang 10 Toán 7 Tập 1: Biểu diễn số đối của mỗi số hữu tỉ đã cho trên trục số ở Hình 6.
Lời giải:
Số đối của các số lần lượt là
Ta có: .
Chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 đoạn thẳng bằng nhau, ta được đơn vị mới bằng đơn vị cũ.
∙ Số hữu tỉ nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 9 đơn vị mới.
∙ Số hữu tỉ nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 7 đơn vị mới.
∙ Số hữu tỉ hay số hữu tỉ nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 2 đơn vị mới.
∙ Số hữu tỉ nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 5 đơn vị mới.
Vậy biểu diễn số đối của các số trên trục số như sau:
Bài 7 trang 10 Toán 7 Tập 1: So sánh:
a) và 3,2;
b) và −0,01;
c) và −7,112;
d) −943,001 và 943,0001.
Lời giải:
a) và 3,2
Ta có: ; .
Vì 175 < 176 nên hay .
Vậy .
b) và −0,01
Ta có .
Vì 211 < 500 nên
Suy ra hay .
Vậy .
c) và −7,112
Ta có: .
Số đối của −7 và −7,112 lần lượt là 7 và 7,112.
Vì 7 < 7,112 nên −7 > −7,112.
Vậy −7 > −7,112.
d) −943,001 và 943,0001.
Ta có: −943,001 < 0 và 943,0001 > 0.
Vậy −943,001 < 943,0001.
Bài 8 trang 10 Toán 7 Tập 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
a) ;
b) −5,12; 0,534; −23; 123; 0; 0,543.
Lời giải:
a) Ta có ; .
∙ Nhóm các số lớn hơn 1: .
Ta thấy hai hỗn số có phần nguyên 2 < 3 nên .
∙ Nhóm các số nhỏ hơn 1: .
Vì 15 < 17 nên .
Do đó .
Vậy các số sau theo thứ tự tăng dần là .
b) ∙ Nhóm các số dương: 0,534; 123; 0,543.
Ta có: 0,534 < 0,543 < 123.
∙ Nhóm các số âm: −5,12; −23.
Ta có: −23 < −5,12.
Do đó −23 < −5,12 < 0 < 0,534 < 0,543 < 123.
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần: −23; −5,12; 0; 0,534; 0,543; 123.
Bài 9 trang 10 Toán 7 Tập 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
a) ;
b) .
Lời giải:
a) ∙ Nhóm các phân số dương: .
Ta có: .
Vì 25 > 20 > 4 nên .
Suy ra .
∙ Nhóm các phân số âm: .
Ta có: .
Vì −56 > −63 nên hay .
Do đó .
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: .
b) ∙ Nhóm các số dương: .
Ta thấy: (vì hỗn số có phần nguyên 2 > 1).
(phân số có tử số bé hơn mẫu số); 0,5 < 1.
Ta có: .
Vì 19 < 11 nên hay .
Do đó . (1)
∙ Nhóm các số âm: .
Ta có: .
Vì −0,05 > −0,25 nên . (2)
Từ (1) và (2) suy ra: .
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: .
Bài 10 trang 10 Toán 7 Tập 1: Cho số hữu tỉ (a là số nguyên). Với giá trị nào của a thì:
a) y là số nguyên?
b) y không là số hữu tỉ âm và cũng không là số hữu tỉ dương?
Lời giải:
a) Ta có: 2a – 4 = 2(a – 2).
Với y là số nguyên thì (2a – 4) ⋮ 3 hay 2(a – 2) ⋮ 3.
Vì ƯCLN(2, 3) = 1 nên (a – 2) ⋮ 3 hay a – 2 = 3k (k Î ℤ).
Suy ra a = 3k + 2.
Vậy a là số chia 3 dư 2.
b) Với y không là số hữu tỉ âm và cũng không là số hữu tỉ dương nên y = 0.
Suy ra 2a – 4 = 0 hay a = 2.
Vậy a = 2.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
Bài 4: Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc dấu ngoặc
Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ
Lý thuyết Tập hợp ℚ các số hữu tỉ
1. Số hữu tỉ
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số .
- Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là ℚ.
Ví dụ: Các số là các số hữu tỉ bởi vì chúng đều viết được dưới dạng phân số: .
Chú ý:
- Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ.
- Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số hữu tỉ.
Ví dụ: Vì nên và cùng biểu diễn một số hữu tỉ.
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
- Tương tự số nguyên ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
- Điểm biểu diễn số hữu tỉ a được gọi là điểm a.
- Do các phân số bằng nhau cùng biểu diễn một số hữu tỉ nên khi biểu diễn số hữu tỉ trên trục số ta chọn một trong những phân số đó để biểu diễn. Thông thường ta chọn phân số tối giản để biểu diễn số hữu tỉ đó.
- Nếu số hữu tỉ chưa viết dưới dạng phân số thì ta viết lại chúng dưới dạng phân số rồi biểu diễn phân số đó trên trục số.
Ví dụ: a) Biểu diễn số hữu tỉ 1,5 trên trục số.
- Ta viết 1,5 dưới dạng phân số: . Ta sẽ biểu diễn phân số trên trục số.
- Chia đoạn thẳng đơn vị (chẳng hạn đoạn từ điểm 0 đến điểm 1) thành hai phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới (đơn vị mới bằng đơn vị cũ).
- Đi theo chiều dương của trục số bắt đầu từ điểm 0, ta lấy 3 đơn vị mới đến điểm M. Điểm M biểu diễn số hữu tỉ , và cũng chính là điểm biểu diễn số hữu tỉ 1,5 và .
b) Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
- Chia đoạn thẳng đơn vị (chẳng hạn đoạn từ điểm 0 đến điểm 1) thành hai phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới (đơn vị mới bằng đơn vị cũ).
- Đi theo chiều ngược chiều dương của trục số bắt đầu từ điểm 0, ta lấy 3 đơn vị mới đến điểm N. Điểm N biểu diễn số hữu tỉ .
Nhận xét: Vì nên điểm N biểu diễn số cũng là điểm biểu diễn số và .
3. Số đối của một số hữu tỉ
- Trên trục số hai số hữu tỉ phân biệt có điểm biểu diễn nằm về hai phía của điểm gốc O và cách đều điểm gốc 0 được gọi là hai số đối nhau.
- Số đối của số hữu tỉ a, kí hiệu là –a.
- Số đối của số 0 là 0.
Ví dụ:
- Số đối của số là số
- Số đối của số là số .
4. So sánh các số hữu tỉ
4.1 So sánh hai số hữu tỉ
Trong hai số hữu tỉ khác nhau bao giờ cũng có một số nhỏ hơn số kia.
- Nếu số hữu tỉ a nhỏ hơn số hữu tỉ b thì ta viết a < b hay b > a
- Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương.
- Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.
- Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ âm cũng không là số hữu tỉ dương
- Nếu a < b và b < c thì a < c.
4.2 Cách so sánh hai số hữu tỉ
+ Khi hai số hữu tỉ cùng là phân số hoặc cùng là số thập phân, ta dùng quy tắc đã học ở lớp 6 để so sánh.
+ Các trường hợp khác hai trường hợp trên, để so sánh hai số hữu tỉ ta viết chúng cùng về dạng phân số (hoặc cùng dạng số thập phân) rồi so sánh chúng.
Ví dụ:
a) So sánh và
Hai phân số trên cùng là phân số, vì vậy ta sẽ áp dụng quy tắc so sánh hai phân số đã học.
Ta quy đồng để đưa hai phân số về cùng mẫu số dương
;
Vì nên . Suy ra .
b) So sánh 1,206 và 1,3
Hai số trên cùng là số thập phân, vì vậy ta sẽ áp dụng quy tắc so sánh hai số thập phân.
Ta so sánh phần nguyên với nhau, khi phần nguyên bằng nhau ta sẽ so sánh đến phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn…
1,206 < 1,3 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 2 < 3).
c) So sánh – 0,3 và
Ta thấy hai số trên chưa cùng là phân số hoặc số thập phân, vì vậy ta đưa chúng về cùng là phân số hoặc số thập phân sau đó so sánh chúng.
Ta có , ta sẽ áp dụng quy tắc so sánh hai phân số và
Ta có : ;
Vì – 21 < –20 nên . Suy ra – 0,3 < .
4.3 Minh họa trên trục số
Hai điểm x, y lần lượt biểu diễn hai số hữu tỉ x, y trên trục số :
- Trên trục số nằm ngang: Nếu x < y hay y > x thì điểm x nằm bên trái điểm y.
- Trên trục số thẳng đứng: Nếu x < y hay y > x thì điểm x nằm phía dưới điểm y.
Ví dụ : So sánh hai số: – 2 và
Ta có : mà vậy nên .
Trên trục số nằm ngang điểm – 2 nằm bên trái điểm .