Với giải Bài 4 trang 102 Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài tập cuối chương 5 học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 5
Bài 4 trang 102 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD. Hai điểm M và N lần lượt là trung điểm của BC và AD. Vẽ điểm E sao cho →CE=→AN (Hình 1).
a) Tìm tổng của các vectơ →NC và →MC; →AM và →CD; →AD và →NC.
b) Tìm các vectơ hiệu: →NC−→MC; →AC−→BC; →AB−→ME.
c) Chứng minh →AM+→AN=→AB+→AD.
Phương pháp giải:
a) Chỉ ra các hình bình hành, từ đó suy ra các vectơ bằng nhau và vận dụng quy tắc hình bình hành.
b) Quy tắc hiệu: →AB−→AC=→CB, quy tắc ba điểm →AB=→AO+→OB và thay thế các vectơ bằng nhau →ME=→AD
c) Thay thế các vectơ bằng nhau →AN=→MC; sử dụng quy tắc hình bình hành →AB+→AD=→AC (với ABCD là hình bình hành)
Lời giải:
a) Ta có: →CE=→AN⇒CE//AN và CE=AN=ND=BM=MC
Suy ra →MC=→CE
+) →NC+→MC=→NC+→CE=→NE
+) ABCD là hình bình hành nên →CD=→BA
→AM+→CD=→AM+→BA=→BM
+) Ta có →MC=→AN⇒AMCN là hình bình hành nên →NC=→AM
→AD+→NC=→AD+→AM=→AE (vì AMED là hình bình hành)
b) Ta có:
+) →NC−→MC=→NC+→CM=→NM
+) →AC−→BC=→AC+→CB=→AB
+) →AB−→ME=→AB−→AD=→AB+→DA=→DB
c) Ta có:
→AM+→AN=→AM+→MC=→AC
Áp dụng quy tắc hình bình hành vào hình bình hành ABCD ta có
→AB+→AD=→AC
Từ đó suy ra →AM+→AN=→AB+→AD (đpcm)
Bài tập vận dụng:
Bài 1. Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi M là trung điểm đoạn BC.
a) Gọi tên các vectơ cùng hướng với →BC.
b) Gọi tên các vectơ ngược hướng với →BM.
c) Chỉ ra các cặp vectơ bằng nhau và đối nhau có các điểm đầu hoặc điểm cuối là A, B, C, D, M.
Hướng dẫn giải
a) Vectơ-không cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ nên →0 cùng hướng với →BC.
Các vectơ cùng hướng với vectơ →BC và khác →0 là các vectơ có giá song song hoặc trùng với →BC và có hướng từ trên xuống dưới giống như →BC.
Các vectơ thỏa mãn 2 điều kiện trên là: →BM, →MC, →AD.
Vậy có 4 vectơ thỏa mãn yêu cầu bài toán là: →0, →BM, →MC, →AD.
b) Vì vectơ-không cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ nên vectơ đối của vectơ-không ngược hướng với →BM.
Vectơ đối của vectơ-không là chính nó nên →0 ngược hướng với vectơ →BM.
Các vectơ ngược hướng với →BM là các vectơ có giá song song hoặc trùng với →BM và có hướng ngược lại với →BM, nghĩa là các vectơ cần tìm có hướng dưới lên trên.
Các vectơ thỏa mãn 2 điều kiện trên là: →MB, →CM, →CB, →DA.
Vậy có 5 vectơ thỏa mãn yêu cầu bài toán là: →0, →MB, →CM, →CB, →DA.
c) - Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB // CD và AB = CD (tính chất hình chữ nhật)
Mà hai vectơ →AB, →DC cùng hướng và hai vectơ →BA, →CD cùng hướng.
Do đó →AB=→DC và →BA=→CD.
+ Tương tự ta có: →AD=→BC và →DA=→CB.
+ M là trung điểm của BC nên BM = MC = BC2
Mà hai vectơ →BM,→MC cùng hướng và hai vectơ →MB,→CM cúng hướng.
Do đó →BM=→MC và →MB=→CM.
- →AB và →CD là hai vectơ cùng độ dài nhưng ngược hướng nên →AB=−→CD.
Do đó →AB và →CD là hai vectơ đối nhau.
Tương tự ta có các cặp vectơ đối nhau là: →BA và →DC; →AD và →CB; →DA và →BC; →BM và →CM; →MB và →MC
Bài 2. Một con thuyền trôi theo hướng nam vận tốc 25 km/h, dòng nước chảy theo hướng đông với vận tốc 10 km/h. Tính độ dài vectơ tổng của hai vectơ nói trên (làm tròn kết quả đến hàng trăm).
Hướng dẫn giải
Gọi A là vị trí con thuyền xuất phát.
Vận tốc của con thuyền được biểu diễn bởi →AB.
Vận tốc của dòng nước được biểu diễn bởi →BC.
Khi đó ta có vectơ tổng của hai vectơ nói trên là →AB+→BC=→AC.
Do đó độ lớn của vectơ cần tìm là:|→AB+→BC|=|→AC|=AC.
Vì con thuyền trôi theo hướng nam và dòng nước chảy theo hướng đông.
Nên ta có AB ⊥ BC.
Ta có độ lớn vận tốc con thuyền là 25 km/h.
Suy ra |→AB| = AB = 25.
Ta có độ lớn vận tốc dòng nước là 10 km/h.
Suy ra |→BC| = BC = 10.
Tam giác ABC vuông tại B: AC2 = AB2 + BC2 (Định lý Py ‒ ta ‒ go)
⇔ AC2 = 252 + 102 = 725.
⇒ AC = 5√29 ≈ 26,93.
Vậy độ dài vectơ tổng của hai vectơ nói đến trong bài xấp xỉ bằng 26,93 (km/h).
Bài 3. Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm cạnh BC. Hãy biểu thị →AM theo hai vecto →AB và →AD.
Hướng dẫn giải
Gọi E là điểm đối xứng với A qua M.
Khi đó M là trung điểm của BC và AE.
Suy ra tứ giác ABEC là hình bình hành.
⇒→AB+→AC=→AE (quy tắc hình bình hành)
Mà →AE=2→AM (M là trung điểm của AE)
⇒→AB+→AC=2→AM⇒→AM=→AB+→AC2
Xét hình bình hành ABCD có: →AC=→AB+→AD (quy tắc hình bình hành)
⇒→AM=→AB+(→AB+→AD)2=→AB+→AB+→AD2
⇒→AM=2→AB+→AD2=2→AB2+→AD2=→AB+12→AD
Vậy →AM=→AB+12→AD.
Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 6 trang 103 Toán lớp 10: Cho . So sánh độ dài, phương và hướng của hai vectơ và ...
Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Tích vô hướng của hai vecto
Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu