Với giải Vở thực hành Toán 8 Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VTH Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải VTH Toán lớp 8 Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu
B – CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 trang 29 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Khai triển (2x + 1)3 được biểu thức:
A. 8x3 + 12x2 + 6x + 1.
B. 8x3 + 6x2 + 12x + 1.
C. 8x3 – 12x2 + 6x – 1.
D. 8x3 – 6x2 + 12x – 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có (2x + 1)3 = 8x3 + 12x2 + 6x + 1.
Câu 2 trang 30 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Khai triển (2x – 1)3 được biểu thức:
A. 8x3 + 12x2 + 6x + 1.
B. 8x3 + 6x2 + 12x + 1.
C. 8x3 – 12x2 + 6x – 1.
D. 8x3 – 6x2 + 12x – 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có (2x – 1)3 = 8x3 – 12x2 + 6x – 1.
Câu 3 trang 30 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Biểu thức (x + 2)3 – (x – 2)3 được rút gọn thành
A. 16.
B. 12x2 + 16.
C. −16.
D. 24x + 16.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
(x + 2)3 – (x – 2)3
= x3 + 6x2 + 12x + 8 – (x3 – 6x2 + 12x – 8)
= x3 + 6x2 + 12x + 8 – x3 + 6x2 – 12x + 8
= (x3 – x3) + (6x2 + 6x2) + (12x – 12x) + (8 + 8)
= 12x2 + 16.
Câu 4 trang 30 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. (−A + B)2 = A2 + 2AB + B2.
B. (A + B)2 = A2 – 2AB + B2.
C. (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3.
D. (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB3 + B3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Khẳng định đúng là: (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 (hằng đẳng thức lập phương của một tổng).
C – BÀI TẬP
Bài 1 trang 30 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Khai triển
a) (x2 + 2y)3.
b)
Lời giải:
a) Ta có (x2 + 2y)3 = (x2)3 + 3.(x2)2.2y + 3.x2.(2y)2 + (2y)3
= x6 + 6x4y + 12x2y2 + 8y3.
b)
a) 27 + 54x + 36x2 + 8x3.
b) 64x3 – 144x2y + 108xy2 – 27y3.
Lời giải:
a) 27 + 54x + 36x2 + 8x3 = 33 + 3.32.2x + 3.3.(2x)2 + (2x)3
= (3 + 2x)3.
b) 64x3 – 144x2y + 108xy2 – 27y3
= (4x)3 – 3.(4x)2.3y + 3.4x.(3y)2 – (3y)3
= (4x – 3y)3.
Bài 3 trang 30 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Tính nhanh giá trị của biểu thức:
a) x3 + 9x2 + 27x + 27 tại x = 7.
b) 27 − 54x + 36x2 − 8x3 tại x = 6,5.
Lời giải:
a) Ta có x3 + 9x2 + 27x + 27 = x3 + 3.3.(x2) + 3.3x.32 + 33 = (x + 3)3.
Thay x = 7, ta được
(7 + 3)3 = 103 = 1 000.
b) Ta có 27 − 54x + 36x2 − 8x3 = 33 – 3.32.(2x) + 3.3.(2x)2 – (2x)3
= (3 – 2x)3
Thay x = 6,5, ta được
(3 – 2.6,5)3 = (−10)3 = −1000.
Bài 4 trang 31 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Rút gọn các biểu thức sau:
a) (x − 2y)3 + (x + 2y)3.
b) (3x + 2y)3 + (3x − 2y)3.
Lời giải:
a) Ta có (x − 2y)3 + (x + 2y)3
b) Ta có (3x + 2y)3 + (3x − 2y)3
Bài 5 trang 32 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Chứng minh
Lời giải:
Ta có
Bài 6 trang 32 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Tính nhanh
Lời giải:
Ta có
Lời giải:
Ta có
= 54
Lời giải:
Do cạnh của khối lập phương ban đầu là 2x + 3 nên thể tích của khối lập phương ban đầu là (2x + 1)3.
Thể tích của khối lập phương bị cắt đi là (x – 1)3.
Thể tích phần còn lại là
Xem thêm các bài giải Vở thực hành Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu
Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương
Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử