Giáo án Toán học 7 bài 6: Tam giác cân hay nhất

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 6: Tam giác cân hay nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

§6. TAM GIÁC CÂN

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
  2. Kĩ năng: Biết vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân. Biết chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.
  3. Thái độ: Phát huy tư duy nhanh nhạy, hoạt bát của học sinh
  4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. T/chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
  5. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

  1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc, êke, bảng phụ.
  2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
  3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(MĐ1)

Thông hiểu

(MĐ2)

Vận dụng thấp

(MĐ3)

Vận dụng cao

(MĐ4)

1. Tam giác cân

Biết các khái niệm tam giác cân. Biết các tính chất của D cân. Biết vẽ D cân.

Hiểu được số đo các góc của tam giác vuông cân.

Vận dụng tính chất tam giác cân để giải bài tập đơn giản.

 

C/minh được D cân và ứng dụng vào các dạng toán khác ở mức độ khó hơn

2. Tam giác đều

Biết các khái niệm tam giác  đều.

Biết các tính chất của tam giác đều.

Hiểu cách chứng minh một D là tam giác đều. Biết được số đo các góc của D đều.

 

 

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

* Kiểm tra bài cũ:  (5’)

H: Hãy phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác? Nhận dạng tam giác ở mỗi hình?

Đáp án:  DABC là tam giác nhọn;  DEDF là tam giác vuông;  DHIK là tam giác tù. (10đ)

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)  (1’)

(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn.

(5) Sản phẩm: Không

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

GV: Để phân loại các tam giác trên, người ta đã dùng yếu tố về góc. Vậy có loại tam giác đặc biệt nào mà lại sử dụng yếu tố về cạnh để xây dựng khái niệm không? ® Vào bài mới.

 

HS lắng nghe

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức tam giác cân     (19’)

(1) Mục tiêu: HS biết được thế nào là tam giác cân. Phát hiện ra cách vẽ, dấu hiệu nhận biết tam giác cân.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, sgk, compa, ê ke.

(5) Sản phẩm: HS nắm được định nghĩa tam giác cân. Hiểu được tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân.

Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của  HS

NL hình

thành

1. Định nghĩa

Tam giác cân là tam giác  có hai cạnh bằng nhau

Â: góc đỉnh;  là các góc ở đáy.

AB, AC cạnh bên, BC cạnh đáy.

?1

Tam giác cân

Cạnh bên

Cạnh đáy

Góc ở đáy

Góc ở đỉnh

DABC cân tại A

AB, AC

 

BC

 

 

BÂC

DADE cân tại A

AD,

AE

 

DE

 

 

DÂE

DACH cân tại A

AC, AH

 

CH

 

 

CÂH

2. Tính chất:  

?2

Chứng minh

Xét DABD và DACD, Có AB = AC (gt)

Â1 = Â2 (gt), AD chung

Nên DABD = DACD (c.g.c)

Þ

 

Định lý 1:

Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau

 

D ABC cân tại A

Þ 

Định lý 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì đó là tam giác cân

Định nghĩa: Sgk/126

 

DABC vuông cân tại A

Þ Â = 1v, AB = AC

 ?3 

Giải

DABC có Â = 1v,

Þ  = 900

Mà DABC cân tại A

Þ  (tính chất D cân)

Þ = 450

GV cho hình vẽ,

 em hãy đọc

xem hình vẽ cho

biết điều gì?

GV: DABC có AB = AC đó là D cân.

H: Thế nào là D cân?

GV Hướng dẫn HS cách vẽ DABC cân tại A. Vẽ cạnh BC. Dùng compa vẽ các cung tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại A

GV giới thiệu: cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh qua ví dụ cụ thể D ABC

GV cho HS làm ?1 

GV treo bảng phụ đề ?1  và hình vẽ.

 

GV gọi 2HS lần lượt trả lời miệng bài  ?1  

GV yêu cầu HS giải ?2 (treo bảng phụ)

Cho DABC cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. Hãy so sánh  và .

H: Qua hình vẽ dự đoán xem hai góc  và có bằng nhau không?

Vậy 2 góc ở đáy của D cân như thế nào?

GV yêu cầu HS phát biểu định lý 1

Ngược lại nếu D ABC có 2 góc bằng nhau thì D đó có phải là D cân hay không ?

GV giới thiệu D vuông cân: Cho D ABC như hình vẽ

H: D này có

 những đặc

điểm gì ?

 

 

GV: DABC ở hình trên gọi là D vuông cân.

GV yêu cầu HS nêu định nghĩa D vuông cân

Yêu cầu HS giải bài ?3  

(Bảng phụ)

Gọi HS vẽ hình và ghi GT, KL

GV gọi 1HS lên bảng tính

GV gọi HS nhận xét

HS: hình cho biết DABC có hai cạnh bằng nhau là  cạnh AB và cạnh AC

HS: Trả lời Sgk

HS:  thực hiện vẽ theo sự hướng dẫn của GV

 

 

 

 

 

 

 

HS: đọc đề bài và quan sát hình vẽ ở bảng phụ

 

HS1: Các tam giác cân trên hình vẽ là DABC, DADE, DCAH

HS2: Kể tên cạnh, góc...

HS: đọc đề và vẽ hình

 

 

 

 

 

HS: chứng minh

 

 

 

 

HS nêu định lý 1 Sgk

1HS: phát biểu định lý 2

 

HS: nghe GV giới thiệu

HS: DABC ở hình vẽ có Â = 1v ; AB = AC

 

 

HS: nêu định nghĩa D vuông cân Sgk/126

 

HS : vẽ hình và ghi GT, KL

 

1HS lên bảng tính

 

Một vài HS nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tư duy, giải quyết vấn đề

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tư duy, vận dụng, giao tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức tam giác đều     (10’)

(1) Mục tiêu: HS Biết được thế nào là tam giác đều. Phát hiện ra cách vẽ, tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác đều

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, sgk, compa, ê ke.

(5) Sản phẩm: HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác đều.

3. Tam giác đều

Định nghĩa

Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau

 

 

DABC là D đều

 

?4   

a) Do AB = AC nên D ABC cân tại A Þ     (1)

Do AB = AC nên D ABC

cân tại B Þ = Â (2)

b) Từ (1) và (2) ở câu a

Þ Â =  

mà Â +  = 1800

Þ Â =  = 600

 Hệ quả:

- Trong 1tam giác đều, mỗi góc bằng 600.

- Nếu 1 tam giác có 3 góc bằng nhau thì D đó là D đều

- Nếu 1 tam giác cân có 1 góc bằng 600 thì đó là D đều

H: Nếu cạnh đáy của D cân cũng bằng cạnh bên thì D đó có đặc điểm gì về 3 cạnh ?

GV: D có 3 cạnh bằng nhau thì gọi là D đều

GV hướng dẫn HS vẽ D đều bằng thước và compa

GV cho HS làm bài ?4

(đề bài trên bảng phụ)

GV gọi 1HS trình bày câu a

GV có thể cho HS dự đoán số đo của mỗi góc bằng cách đo góc. Sau đó gọi 1 HS lên bảng chứng minh câu b

GV chốt lại: Trong 1 tam giác đều mỗi góc bằng 600 Þ đó chính là hq 1

H: Ngoài việc dựa vào định nghĩa để chứng minh tam giác đều, em còn có cách chứng minh nào khác không ?

GV treo bảng phụ 3 hquả

 

HS: 3 cạnh bằng nhau

 

 

 

HS: Nhắc lại thế nào là D đều

HS: vẽ D đều dưới sự hướng dẫn của GV

 

HS: đọc đề bài và vẽ D đều ABC

HS1: trình bày câu a

 

HS2: trình bày câu b

 

 

 

 

 

 

 

HS1: Chứng minh hệ quả 2

HS2: chứng minh hệ quả 3

HS: Nhắc lại ba hệ quả

 

Giải quyết vấn đề, Tư duy.

 

 

 

 

C. LUYỆN TẬP: Đã thực hiện ở trên

HOẠT ĐỘNG 3. Vận dụng     (5’)

(1) Mục tiêu: HS biết vận dụng định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân để giải bài tập đơn giản và các bài tập tổng hợp.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, sgk, compa, ê ke.

(5) Sản phẩm: Bài giải của Hs.

Bài 47. Sgk/127

H.116: D ABD và DACE cân tại A vì AB = AD ; AC = AE.

H.117: DGIH cân tại I vì =700

H.118: DOMK cân (OM = KM)

DONP cân tại N (ON = NP)

DOKP cân tại O( = 300)

DOMN đều (OM = MN = NO).

GV tổ chức cho Hs làm bài tập 47.

GV gọi HS nhận xét và bổ sung.

 

 

HS lần lượt giải H.116, H.117, H.118

 

 

 

 

Tư duy, hợp tác.

 

 

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG:

HOẠT ĐỘNG 4. Tìm tòi và mở rộng    (3’)

(1) Mục tiêu: HS biết vận dụng định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân để giải quyết các tình huống thực tiễn.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp gợi mở, KT động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.

(4) Phương tiện dạy học: Sgk, mạng Internet, ...

(5) Sản phẩm: Nêu một số ứng dụng của hai tam giác cân trong đời sống.

GV giao nhiệm vụ về nhà cho các nhóm thông qua phiếu học tập. 1) Tìm hiểu qua người lớn hay mạng internet: Tại sao 2 vì kèo của mái nhà thường tạo thành tam giác cân?

2) Tìm những ứng dụng khác của các tam giác đặc biệt trong đời sống thực tiễn.

3) Đọc bài đọc thêm (Sgk/128)

GV đánh giá sản phẩm và có thể cho điểm động viên nhóm làm tốt trong tiết học sau.

 

HS thảo luận theo nhóm sau đó nộp lại sản phẩm bằng phiếu học tập.

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)

- Nắm vững định nghĩa và tính chất về góc của D cân, D vuông cân, D đều. Các cách chứng minh một tam giác là cân, là đều.

- Bài tập số 46; 49; 50 tr127 SGK

- Bài 67; 68; 69; 70 tr106 SBT.

* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP

Câu 1: Làm bài tập 47.Sgk/127  (MĐ1)

Câu 2: Làm bài tập trên phiếu học tập (MĐ2, 3)

 

 

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân. HS biết thêm các thuật ngữ: định lí thuận, định lí đảo; biết quan hệ thuận đảo của hai mệnh đề và hiểu rằng có những định lí không có định lí đảo.
  2. Kĩ năng: Có kĩ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân. Biêt chứng minh một tam giác cân; nột tam giác đều. Biết định lí thuận, định lí đảo.
  3. Thái độ: Phát huy tư duy của học sinh.
  4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân.
  5. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tư duy, sáng tạo, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác, tự học.

- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

  1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc, êke, bảng phụ.
  2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo góc, Sgk.
  3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(MĐ1)

Thông hiểu

(MĐ2)

Vận dụng thấp

(MĐ3)

Vận dụng cao

(MĐ4)

1. Tam giác cân.

Biết định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác cân

 Hiểu cách c/m tam giác cân, tam giác đều.

Biết vận dụng kiến thức vào giải bài toán.

 

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

* Kiểm tra bài cũ:  (7')

HS1: Nêu định nghĩa tam giác cân. Phát biểu định lí 1, 2 về tính chất của tam giác cân?

Làm bài tập 49a/127.

HS nêu đúng ĐN được 3đ. Đúng ĐL được 3đ. Làm bài tập 49/127 a) Góc ở đỉnh của tam giác cân bằng 400  các góc ở đáy của tam giác cân bằng nhau và bằng:  (4đ)

HS2: Nêu định nghĩa tam giác đều? Các hệ quả? Làm bài tập 49b/127.

HS nêu đúng ĐN được 3đ. Đúng hệ quả được 3đ. Làm bài tập 49/127 b) Góc ở đáy của tam giác cân bằng 400  góc ở đỉnh của tam giác cân bằng 1800 – 400 . 2 = 1000           (4đ)

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)  (1’)

(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn.

(5) Sản phẩm: Không

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Ở tiết học trước các em đã biết định nghĩa, tính chất của tam giác cân, tam giác đều. Tiết học hôm nay các em sẽ được luyện tập để khắc sâu hơn kiến thức đã học.

 

HS lắng nghe

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG 2. Vận dụng   (30’)

(1) Mục tiêu: HS biết vận dụng định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân để giải bài tập đơn giản và các bài tập tổng hợp.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, sgk, thước đo độ, thước thẳng có chia khoảng.

(5) Sản phẩm: Lời giải bài 50, 51, 52.Sgk

Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của  HS

NL hình

thành

1. Bài 50.Sgk/127:

 

2. Bài 51.Sgk/128:

 

 

 

 

GT

ABC cân (AB = AC)

AD = AE

BD cắt CE tại I

Kl

a) So sánh và

b)IBC là tam giác gì? Tại sao?

Chứng minh

a) Xét ABD và ACE có:

AB = AC (gt);  chung;

AD  = AE (gt)

Nên ABD = ACE (c.g.c)

 =  (2 góc t/ứ)

Cách 2:

Vì E  AB (gt)

AE + EB = AB

Vì D AC (gt)

AD + DC = AC

mà AB = AC; AE = AD (gt)

 EB = DC

- Xét DBC và ECB, có:

BC cạnh chung

(T/c tam giác cân)

DC = BE (chứng minh trên)

Nên DBC = ECB (c-g-c)

 (2 góc tương ứng)

mà (góc đáy tam giác cân)  (đpcm)

b) Ta có (câu a)

Mà  (vì ABC cân)

Vậy  IBC

3. Bài 52.Sgk/128:

 

 

GT

A  tia phân giác

AB Ox, AC Oy

KL

ABC là tam giác gì? Vì sao?

Xét ABO và ACO, có:

(gt)

OA là cạnh chung

Nên ABO = ACO (cạnh huyền – góc nhọn)

 AB = AC (cạnh t/ứng)

Do đó ABC cân

Trong tam giác vuông ABO có

Chứng minh tương tự có

 ABC là tam giác đều.

GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài 50/127 Sgk và hình vẽ 119

 H: Nếu là mái tôn, góc ở đỉnh  của tam giác cân ABC là 1450 thì em tính góc ở đáy như thế nào?

GV: Tương tự hãy tính trong trường hợp mái ngói có =1000

GV: Như vậy với tam giác cân, nếu biết số đo của góc ở đỉnh thì tính được số đo của góc ở đáy. Và ngược lại biết số đo của góc ở đáy sẽ tính được sđ của góc ở đỉnh.

 

GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài 51/128 Sgk

 

GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL.

 

 

 

 

 

 

 

H: Muốn so sánh  và  ta làm như thế nào?

GV: Gọi 1 HS trình bày miệng bài chứng minh, sau đó yêu cầu 1 HS lên trình bày

GV: Có thể cùng phân tích với HS cách chứng minh khác như sau:

 = ()

                   

          

GV: Yêu cầu HS trình bày miệng cách chứng minh này.

H: IBC là tam giác gì? Vì sao?

 

 

H: Nếu câu a chứng minh theo cách 1 thì câu b chứng minh như thế nào?

GV: Khai thác bài toán

H: Nếu nối ED, em có thể đặt thêm những câu hỏi nào? Hãy chứng minh?

Cho HS hoạt động nhóm tìm câu hỏi.

GV: kiểm tra các cách chứng minh của các nhóm và đánh giá việc khai thác bài toán của các nhóm.

 

GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài

GV: Yêu cầu cả lớp vẽ hình và gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán

 

 

 

 

 

H: Theo em tam giác ABC là tam giác gì?

 

GV: Hãy chứng minh dự đoán đó.

 

 

HS đọc đề bài.

 

 

HS nêu cách tính góc ở đáy .

 

 

HS trả lời và lên bảng làm bài.

 

 

 

 

 

 

 

HS: Xem đề bài bài 51/128 Sgk

 

 

Một HS lên trình bày vẽ hình và ghi GT, KL trên bảng

 

 

 

 

 

HS trả lời

 

Một HS lên trình bày trên bảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS trình bày miệng cách 2

 

-IBC là tam giác cân vì theo cách chứng minh 2 ta đã có

 

HS trả lời

 

HS nghe GV khai thác bài toán.

 

 

HS hoạt động nhóm tìm câu hỏi như sau:

c) Chứng minh AED cân

d) Chứng minh EIB =  DIC

 

Một HS đọc to đề bài

 

Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán

1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán

- Dự đoán tam giác ABC là tam giác đều

- HS chứng minh

 

Năng lực tư duy, sáng tạo, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác, tự học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân,  tự học.

 

 

 C. LUYỆN TẬP: Đã thực hiện ở trên

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG:

HOẠT ĐỘNG 3. Tìm tòi, mở rộng     (5’)

(1) Mục tiêu: HS biết vận dụng định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân để giải quyết các tình huống thực tiễn. Hình thành năng lực ứng dụng CNTT, tự nghiên cứu, quan sát, tổng hợp, …

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, KT động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.

(4) Phương tiện dạy học: Sgk, trên mạng Internet

(5) Sản phẩm: Kết quả tìm hiểu của các nhóm về ứng dụng của các tam giác đặc biệt trong đời sống thực tế.

GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.

1) GV: Đưa bảng phụ ghi mục “Bài đọc thêm”

2) Tìm những ứng dụng của các tam giác đặc biệt trong đời sống thực tế?

GV giao nhiệm vụ về nhà cho các nhóm thông qua phiếu học tập. GV đánh giá sản phẩm và có thể cho điểm động viên nhóm làm tốt trong tiết học sau.

 

HS đọc mục “Bài đọc thêm”

HS thảo luận theo nhóm sau đó nộp lại sản phẩm bằng phiếu học tập.

 Hs có thể về nhà làm việc theo nhóm để hoàn thành nội dung phiếu học tập.

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)

- Ôn lại định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách c/minh một tam giác là tam giác  cân, tam giác đều.

- Làm bài 72, 73.SBT/107

- Đọc trước bài “ Định lí Py-ta-go”

* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP

Câu 1: Hãy nêu định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều. (MĐ1)

Câu 2: Nêu cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều. Xem và tự giải lại các bài tập đã luyện tập. (MĐ2, 3)

 

 

Xem thêm
Giáo án Toán học 7 bài 6: Tam giác cân hay nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Toán học 7 bài 6: Tam giác cân hay nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Toán học 7 bài 6: Tam giác cân hay nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Toán học 7 bài 6: Tam giác cân hay nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Toán học 7 bài 6: Tam giác cân hay nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Toán học 7 bài 6: Tam giác cân hay nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án Toán học 7 bài 6: Tam giác cân hay nhất (trang 7)
Trang 7
Giáo án Toán học 7 bài 6: Tam giác cân hay nhất (trang 8)
Trang 8
Giáo án Toán học 7 bài 6: Tam giác cân hay nhất (trang 9)
Trang 9
Giáo án Toán học 7 bài 6: Tam giác cân hay nhất (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống