Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 6: Tính chất ba đường phân giác của tam giác chuẩn nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
$6. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu
- HS biết khái niệm đường phân giác và tính chất 3 đường phân giác của tam giác. HS tự chứng minh được định lý : “Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.
- Rèn luyện kỹ năng gấp hình, suy luận, chứng minh, áp dụng định lý vào bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
- Học sinh thấy được ứng dụng thực tế của tính chất ba đường phân giác của tam giác, của một góc.
- Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Sách giáo khoa, sách bài tập, máy tính, màn hình tivi.
- Compa, thước thẳng, ê ke, thước đo độ.
III. Tiến trình dạy học
a) Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về tính chất điểm cách đều ba cạnh của tam giác.
b) Nội dung: Ta đã biết một điểm cách đều hai cạnh của góc thì nằm ở đâu? Vậy trong một tam giác một điểm cách đều ba cạnh của tam giác sẽ nằm ở đâu?
c) Sản phẩm: Tính chất điểm cách đều 3 cạnh của tam giác
d) Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh thực hiện việc vẽ các đường phân giác mỗi góc trong tam giác và đư ra dự đoán.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện quan sát và dự đoán câu trả lời.
- GV kết luận:
* Hoạt động 2.1: Đường phân giác của tam giác
a) Mục tiêu: HS trình bày khái niệm về đường phân giác của tam giác và tính chất đường phân giác của tam giác cân.
b) Nội dung: Tìm hiểu khái niệm về đường phân giác của tam giác và tính chất đường phân giác của tam giác cân.
c) Sản phẩm: Vẽ đường phân giác của tam giác và tính chất về đường phân giác trong tam giác cân
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Vẽ D ABC, vẽ tia phân giác của cắt cạnh BC tại M. GV giới thiệu đường phân giác của D ABC. GV: Một tam có mấy đường phân giác ? - Cho tam giác cân ABC(AB = AC). Vẽ tia phân giác của góc BAC cắt BC tại M. Chứng minh MB = MC. - Qua bài toán trong một tam giác cân đường phân giác xuất phát từ một đỉnh đồng thời là đường gì của tam giác. * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức - GV: Giới thiệu t/c và gợi ý cho HS tự c/m |
1. Đường phân giác của tam giác
Đoạn thẳng AM gọi là đường phân giác xuất phát từ đình A của DABC - Mỗi tam giác có ba đường phân giác * Tính chất: (SGK) |
* Hoạt động 2.2: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
a) Mục tiêu: HS trình bày được tính chất ba đường phân giác của tam giác
b) Nội dung: Tìm hiểu định lí về ba đường phân giác của tam giác
c) Sản phẩm: Định lí về ba đường phân giác của tam giác
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - HS thực hành ?1 Quan sát và cho biết ba đường phân giác có đi qua một điểm hay không ? - Rút ra tính chất ba đường phân giác của tam giác GV: Giới thiệu nội dung định lí - Vẽ lại Hình 37 SGK yêu cầu HS làm ?2 Hãy viết GT,KL GV: Gợi ý HS cách c/m rồi cho HS xem cách c/m SGK * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức |
2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác : Định lí: Ba đường phân giác của một D cùng đi qua 1 điểm. điểm này cách đều ba cạnh của D đó ?2 DABC BE là phân giác của ; GT CF là phân giác của ; BE cắt CF tại I IH ^ BC ; IK ^ AC; IL ^ AB KL a)AI là phân giác của  b) IH = IK = IL Chứng minh : (Xem SGK) |
a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ đường phân giác. Củng cố tính chất ba đường phân giác. HS chứng minh được ba điểm thẳng hàng.
b) Nội dung: Làm bài tập 38, 40/73 SGK
c) Sản phẩm: Lời giải bài 5, 7 sgk/56
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
||||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm bài 38sgk - Nêu đặc điểm của hình 38 - Nêu cách vẽ hình 38 HS = 520, OK, OL là các tia phân giác Cách vẽ: Vẽ tam giác IKL có = 520, vẽ hai tia phân giác của góc K và góc L cắt nhau tại O. - ! HS ghi GT, KL của bài toán - Nêu cách tính góc KOL, KIO HS: Dựa vào tam giác IKL và các tia phân giác - Điểm O nằm trên các đường nào suy ra câu c HS: O là giao điểm 3 đường phân giác. GV hướng dẫn cách trình bày HS lên bảng trình bày GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức |
Bài 38 SGK:
Chứng minh a) Xét D IKL có : = 1800 Þ = 1800 - = 1800 - 620 = 1180 Có = 590. Xét DOKL có: = 1800 - () = 1800 - 590 = 1210 b) Vì O là giao điểm hai đường phân giác xuất phát từ K và L nên IO là phân giác của (tính chất 3 đường phân giác). Þ = 310 c) Theo chứng minh trên có O là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác nên O cách đều 3 cạnh của tam giác. |
||||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Gọi HS nhắc lại trọng tâm của tam giác là gì ? Làm thế nào để xác định được trọng tâm? Còn I được xác định như thế nào ? Yêu cầu cả lớp vẽ hình ghi GT, KL GV: D ABC cân tại A ,vậy phân giác AM của D đồng thời là đường gì của tam giác ? GV: Tại sao G, I, A thẳng hàng ? GV hoàn chỉnh và sửa sai nếu có * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt lời giải
|
Bài 40/ 73 (SGK) : GT DABC, AB = AC ; G Là trọng tâm tam giác I là giao điểm 3 phân giác KL A ; G ; I thẳng hàng Chứng minh: Vì D ABC cân tại A nên phân giác AM của D đồng thời là trung tuyến (t/c D cân) G là trọng tâm của D nên G Î AM. I là giao điểm của các đường phân giác của D nên I Î AM Þ A, G, I thẳng hàng vì cùng thuộc AM |
a) Mục tiêu: HS chứng minh tam giác cân
b) Nội dung: Làm bài tập 42 sgk/73
c) Sản phẩm: Lời giải bài 42 sgk/73
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Hướng dẫn HS vẽ hình, kéo dài AD một đoạn DA’ = AD. Gợi ý phân tích bài toán tam giác ABC cân AB = AC có AB = A’C ® AC = A’C (tam giác ADB = tam giác A’DC) Þ D CAA’ cân ® Â’ = Â2 GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày c/m
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt lời giải
|
Bài 42/ 73 (SGK) GT tam giác ABC, Â1 = Â2 BD = DC KL tam giác ABC cân Chứng minh: Kéo dài AD một đoạn DA’ sao cho DA’=AD Xét tam giác ADB và tam giác A’DC có : AD = A’D (cách vẽ) (đđ) DB = DC (gt) Þ tam giác ADB = tam giác A’DC (c.g.c) Þ Â1 = Â2 và AB = A’C Xét tam giác CAA’ có Â2 = Â’=Â1 tam giác CAA’ cân Þ AC = A’C mà A’C = AB (c/m trên ) Þ AC = AB Þ DABC cân |
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các dạng BT đã làm
- Ôn lại các tính chất đường phân giác của góc, tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân, định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng
- BTVN: 49 ; 50 ; 51/ 29 (SBT