Với giải Bài 1.9 trang 13 Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Bài 1.9 trang 13 Toán lớp 7: Em hãy tìm cách “nối” các số ở những chiếc lá trong Hình 1.9 bằng dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa.
Phương pháp giải:
Cách 2: (-25) + 4.(-2).10
Chú ý: Ta có thể đổi chỗ các thừa số trong tích (-2).10.4 hay các số hạng trong tổng (-2) . 10.4 +(-25)
Bài tập vận dụng:
Bài 1. Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) (7+314−35)+(0,4−5)−(414−1);
b) 23−[(−74)−(12+38)];
c) (9−12−34):(7−14−58);
d) 3−1−171+17.
Hướng dẫn giải
a) (7+314−35)+(0,4−5)−(414−1)
=7+314−35+0,4−5−414+1
=(7−5+1)+(314−414)+(−35+0,4)
=3+(−1)+(−0,6+0,4)
=2+(−0,2)=1,8
b) 23−[(−74)−(12+38)]
=23−[(−74)−(48+38)]
=23−[(−148)−78]
=23−(−218)
=23+218
=1624+6324=7924
c) (9−12−34):(7−14−58)
=(364−24−34):(568−28−58)
=314:498=314⋅849=6249
d) (1+17)=3−67:87=3−67⋅78=3−34=124−34=94.
Bài 2. Tính:
a) −818+1527;
b) 3,5−(−27);
c) −0,25⋅(−0,4);
d) −6:315.
Hướng dẫn giải
a) −818+1527=−49+59=19;
b) 3,5−(−27)=72+27=4914+414=5314;
c) −0,25⋅(−0,4)=0,25 ⋅ 0,4=0,1
d) −6:315=−6:165=−6⋅516=−158.
Bài 3. Giá trị của biểu thức 35−(12−25) là
A. −310;
B. 12;
C. 32;
D. 710.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
35−(12−25) = 35−12+25 = (35+25)−12 = 1−12 = 12.
Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
HĐ 1 trang 10 Toán lớp 7: Nhắc lại quy tắc cộng và trừ hai phân số rồi thực hiện phép tính:...
Luyện tập 3 trang 12 Toán lớp 7: Tính: a)(−913).(−45);b)−0,7:32...
Luyện tập 4 trang 12 Toán lớp 7: Tính một cách hợp lí: 76.314+76.(−0,25)....
Bài 1.10 trang 13 Toán lớp 7: Tính một cách hợp lí....
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ