Thực hành 2 trang 24 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Toán lớp 8

348

Với giải Thực hành 2 trang 24 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử

Thực hành 2 trang 24 Toán 8 Tập 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 9x2 – 16;

b) 4x2 – 12xy + 9y2;

c) t3 – 8;

d) 2ax3y3 + 2a.

Lời giải:

a) 9x2 – 16 = (3x)2 – 42

                  = (3x – 4)(3x + 4).

b) 4x2 – 12xy + 9y2

= (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2

= (2x – 3y)2.

c) t3 – 8 = t3 – 23

              = (t – 2)(t2 + t.2 + 22)

             = (t – 2)(t2 – 2t + 4).

d) 2ax3y3 + 2a

= 2a.(x3y3 + 1)

= 2a.[(xy)3 + 13]

= 2a(xy + 1)[(xy)2 – xy.1 + 12]

= 2a(xy + 1)(x2y2 – xy + 1).

Lý thuyết Phương pháp sử dụng hằng đẳng thức

Tùy trường hợp ta có thể sử dụng những hằng đẳng thức khác nhau để phân tích một đa thức thành nhân tử.

Ví dụ 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 9x2 – 12xy + 4y2;

b) 2x4 + 250xy3.

Hướng dẫn giải.

a) 9x2 – 12xy + 4y2 = (3x)2 – 2 . 3x . 2y + (2y)2 = (3x – 2y)2;

b) 2x4 + 250xy3 = 2x(x3 + 125y3) = 2x[x3 + (5y)3] = 2x(x + 5y)(x2 – 5xy + y2).

=>Cách làm như Ví dụ 2 gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.

Phương pháp sử dụng hằng đẳng thức

Dùng các hằng đẳng thức đáng nhớ để phân tích đa thức thành nhân tử.

=>Cần vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức để phù hợp với các nhân tử.

Đánh giá

0

0 đánh giá