Hòa tan 14 g Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Thêm dung dịch KMnO4 1M vào dung dịch X

2.7 K

Với giải Bài 12.18 trang 48 SBT Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Bài 12.18* trang 48 SBT Hóa học 10. Hòa tan 14 g Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Thêm dung dịch KMnO4 1M vào dung dịch X. Biết KMnO4 có thể oxi hóa FeSO4 trong môi trường H2SO4 thành Fe2(SO4)3 và bị khử thành MnSO4. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lập phương trình hóa học cho phản ứng oxi hóa – khử trên. Tính thể tích dung dịch KMnO4 1M đã phản ứng.

Lời giải:

Lập phương trình hóa học của phản ứng:

Fe0  +KMn+7O4+H2SO4Fe+32SO43+K2SO4+Mn+2SO4+H2O

5×3×Fe0Fe+3  +3eMn+7+5eMn+2

Phương trình hóa học:

10Fe+6KMnO4+24H2SO45Fe2SO43+3K2SO4+6MnSO4+24H2O

nFe=1456=0,25mol

Theo phương trình hóa học có:

nKMnO4=35.nFe=0,15molVKMnO4=0,151=0,15(L)=150mL.

Thể tích dung dịch KMnO4 1 M đã phản ứng là 150 mL.

Đánh giá

0

0 đánh giá