Vận dụng 2 trang 9 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Toán lớp 11

1.8 K

Với giải Vận dụng 2 trang 9 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 1: Góc lượng giác giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 1: Góc lượng giác

Vận dụng 2 trang 9 Toán 11 Tập 1Trong Hình 8, chiếc quạt có ba cánh được phân bố đều nhau. Viết công thức tổng quát số đo của góc lượng giác (Ox, ON) và (Ox, OP).

Vận dụng 2 trang 9 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

Chiếc quạt có ba cạnh được phân bố đều nhau nên MON^=NOP^=POM^=120°.

+) Với ba tia OM, Ox và ON, ta có:

(Ox, OM) + (OM, ON) = (Ox, ON) + k1360° (k1 ∈ ℤ)

⇒ (Ox, ON) = (Ox, OM) + (OM, ON) – k1360°

⇒ (Ox, ON) = 120° + (– 50°) – k1360°

⇒ (Ox, ON) = 70° – k1360°.

+) Với ba tia Ox, ON, OP, ta có:

(Ox, ON) + (ON, OP) = (Ox, OP) + k2360° (k2 ∈ ℤ)

⇒ (Ox, OP) = (Ox, ON) + (ON, OP) – k2360°

⇒ (Ox, OP) = 70° – k1360° + 120° – k2360°

⇒ (Ox, OP) = 190° – (k1 + k2) 360°

⇒ (Ox, OP) = 190° – k 360° (với k = k1 + k2).

Lý thuyết Góc lượng giác

* Khái niệm góc lượng giác

- Cho 2 tia Oa, Ob.

Nếu tia Om quay quanh gốc O của nó theo một chiều cố định bắt đầu từ vị trí tia Oa và dừng ở vị trí tia Ob thì ta nói tia Om quét một góc lượng giác có tia đầu Oa, tia cuối Ob.

Kí hiệu: (Oa, Ob).

- Khi tia Om quay một góc α ta nói số đo của góc lượng giác (Oa, Ob) bằng α, kí hiệu sđ(Oa, Ob) =α

Lý thuyết Góc lượng giác (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11 (ảnh 1) 

* Chú ý:

- Với 2 tia Oa, Ob cho trước, có vô số góc lượng giác tia đầu Oa, tia cuối Ob. Ta dùng chung kí hiệu (Oa, Ob) cho tất cả các góc lượng giác này.

- Số đo các góc lượng giác có cùng tia đầu Oa, tia cuối Ob sai khác nhau một bội nguyên của 360o có công thức là:

Sđ(Oa,Ob) = α+ k360okZ.

* Hệ thức Chasles

Với 3 tia Ou, Ov, Ow bất kì ta có:

Sđ(Ou,Ov) + sđ(Ov, Ow) = sđ(Ou,Ow) +k360okZ.

Đánh giá

0

0 đánh giá