Lý thuyết Các góc ở vị trí đặc biệt (Chân trời sáng tạo 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 7

3.1 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 7.

Lý thuyết Toán lớp 7 Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt

Lý thuyết Các góc ở vị trí đặc biệt

1. Hai góc kề bù

Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và không có điểm trong chung.

Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800.

Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau gọi là hai góc kề bù.

Ví dụ:

a) Hai góc zOy^ và tOy^ có cạnh chung Oy và không có điểm trong chung. Vì thế, hai góc zOy^ và tOy^ là hai góc kề nhau.

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt (ảnh 1)

b)

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt (ảnh 2)

Ta có: xOz^+xOy^=600+1200=1800.

Vì vậy, hai góc xOz và góc xOy là hai góc bù nhau.

Mặt khác: hai góc xOz^ và xOy^ có cạnh chung Ox và không có điểm trong chung nên hai góc xOz^ và xOy^ là hai góc kề nhau.

Vậy, hai góc xOz^ và xOy^ là hai góc kề bù.

Chú ý : Nếu M là điểm trong của góc xOy thì xOM^+MOy^=xOy^.

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt (ảnh 3)

2. Hai góc đối đỉnh

Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

Ví dụ :

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt (ảnh 4)

Cạnh Oy của O4^là tia đối của cạnh Ox của O2^;

Cạnh Ot của O4^ là tia đối của cạnh Oz của O2^;

Vì vậy, O2^ và O4^ là hai góc đối đỉnh.

Tương tự, góc O1^và O3^­ cũng là hai góc đối đỉnh.

Chú ý: Khi O1^ và O3^ là hai góc đối đỉnh, ta còn nói O1^ đối đỉnh với O3^­O3^đối đỉnh với O1^O1^ và O3^ đối đỉnh với nhau.

3. Tính chất của hai góc đối đỉnh

Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

Ví dụ:

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt (ảnh 5)

Hai góc O1^ và O3^­ đối đỉnh với nhau.

Vì vậy, O1^=O3^.

Tương tự, O2^ và O4^ là hai góc đối đỉnh, nên O2^=O4^.

Chú ý: Hai đường thẳng vuông góc

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt (ảnh 6)

Hai đường thẳng a và b cắt nhau tại O tạo thành bốn góc O1^O2^,O3^­ , O4^.

Do tính chất của hai góc đối đỉnh hoặc kề bù, ta thấy trong bốn góc nêu trên, nếu có một góc vuông thì ba góc còn lại cũng là góc vuông.

Khi đó, ta nói hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau và kí hiệu là a ⊥ b, hoặc b ⊥ a.

Bài tập Các góc ở vị trí đặc biệt

Bài 1:

a) Hãy kể tên các cặp góc kề nhau trong hình vẽ.

b) Tìm số đo của góc xOz^, biết xOy^=700 và yOz^=550.

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt (ảnh 7)

Hướng dẫn giải

a) Các cặp góc kề nhau:

xOy^ và yOz^ (vì có cạnh chung Oy và không có điểm trong chung).

xOy^ và tOy^ (vì có cạnh chung Oy và không có điểm trong chung).

xOz^ và tOz^ (vì có cạnh chung Oz và không có điểm trong chung).

yOz^ và tOz^ (vì có cạnh chung Oz và không có điểm trong chung).

b) Vì xOy^ và yOz^ là hai góc kề nhau nên :

xOz^=xOy^+yOz^.

Suy ra: xOz^=700+550=1250

Vậy xOz^=1250.

Bài 2: Cho hai góc xOy^ và yOz^ kề bù với nhau. Biết xOy^=300. Tính yOz^.

Hướng dẫn giải

Vì hai góc xOy^ và yOz^ kề bù với nhau nên xOy^+yOz^=1800 .

Suy ra: yOz^=1800xOy^.

Do đó yOz^=1800300=1500.

Vậy yOz^=1500.

Bài 3: Tính các góc A2^;A3^;A4^ trong hình, biết A1^=400.

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt (ảnh 8)

Hướng dẫn giải

Ta có A3^=A1^=400 (hai góc đối đỉnh).

Ta có A1^+A2^=1800 (hai góc kề bù)

Suy ra A2^=1800A1^=1800400=1400.

A4^=A2^=1400 (hai góc đối đỉnh)

Vậy A2^= 1400;A3^=400;A4^=1400.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Toán 7 Chương 3: Hình học trực quan. Các hình khối trong thực tiễn

Lý thuyết Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt

Lý thuyết Bài 2: Tia phân giác

Lý thuyết Bài 3: Hai đường thẳng song song

Lý thuyết Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí

Đánh giá

0

0 đánh giá