Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 7.
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực
Câu 1. Chọn khẳng định đúng.
Đáp án đúng là: D.
+) Ta có –0,6 < 0 nên |–0,6| = –(–0,6) = 0,6. Do đó phương án B sai.
Vì –0,7 < 0 nên |–0,7| = –(–0,7) = 0,7.
Vì 0,6 < 0,7 nên |–0,6| < |–0,7|. Do đó phương án A sai.
Do đó phương án C sai.
Do đó phương án D đúng.
Câu 2. Trên trục số biểu diễn như sau:
Độ dài đoạn thẳng AB là:
A. –3;
B. –7;
C. 3;
D. 7.
Đáp án đúng là: C.
Trên trục số, điểm O biểu diễn gốc 0; điểm A biểu diễn số –5; điểm B biểu diễn số –2.
Khi đó OA = |–5| và OB = |–2|.
Ta có |–5| = –(–5) = 5; |–2| = –(–2) = 2.
Khi đó AB = OA – OB = 5 – 2 = 3.
Câu 3. Tìm x biết |x| =
A. x = ;
B. x = - ;
C. x = hoặc x = - ;
D. Không có giá trị x nào thoả mãn yêu cầu đề bài.
Đáp án đúng là: C.
Vì |x| = nên x = hoặc x = - .
Vậy giá trị x thoả mãn x = hoặc x = - .
Câu 4. Tìm tất cả các giá trị x thoả mãn
A. ;
B.
C. hoặc
D. Không có giá trị nào của x thoả mãn.
Đáp án đúng là: C.
hoặc
Vậy hoặc
Câu 5. Giá trị của biểu thức A = –|–3,6| : 1,2 là:
A. A = –3;
B. A = 3;
C. A = –0,3;
D. A = 0,3.
Đáp án đúng là: A.
A = –|–3,6| : 1,2
A = –[–(–3,6)] : 1,2
A = –[3,6] : 1,2
A = –3.
Vậy A = –3.
Câu 6. Trên trục số, khoảng cách từ điểm – 3 đến điểm gốc 0 là:
A. – 3;
B. 3;
C. 1,5;
D. 6;
Đáp án đúng là: B.
Điểm A biểu diễn số – 3 trên trục số như sau:
Khoảng cách từ điểm A đến gốc 0 là 3 đơn vị.
Câu 7. Chọn phát biểu đúng.
A. Giá trị tuyệt đối của một số luôn là một số dương;
B. Giá trị tuyệt đối của một số luôn là một số không âm;
C. Giá trị tuyệt đối của một số luôn là một số không dương.
D. Giá trị tuyệt đối của một số luôn là một số âm.
Đáp án đúng là: B.
Giá trị tuyệt đối của một số luôn là một số không âm: |x| ≥ 0 với mọi số thực x.
Câu 8. Với mọi khẳng định nào sau đây là sai?
A. |x| = |–x|;
B. |x| < –x;
C. |x| ≥ 0;
D. |x| ≥ x.
Đáp án đúng là: B.
Với mọi ta luôn có |x| = |–x|; |x| ≥ 0 và |x| ≥ x nên B sai.
Với x 0 thì |x| = x > - x
Với x < 0 thì |x| = - x
Nên |x| - x
Câu 9. Giá trị tuyệt đối của là:
A.
B. ;
C. ;
D.
Đáp án đúng là: B.
Vì nên
Vậy giá trị tuyệt đối của là
Câu 10. Chọn khẳng định sai:
Đáp án đúng là: C.
Vì –2,5 < 0 nên |–2,5| = –(–2,5) = 2,5. Do đó phương án A đúng.
Vì |0| = 0 nên phương án B đúng.
Vì 3,8 > 0 nên |3,8| = 3,8. Do đó phương án C sai.
Do đó phương án D đúng.
Câu 11. Cho biểu thức M = |x + 3,4| – |–1,5|. Khi x = –0,2 thì giá trị của M là:
A. 4,7;
B. 1,7;
C. –4,7;
D. –1,7.
Đáp án đúng là: B.
Thay x = –0,2 vào biểu thức M = |x + 3,4| – |–1,5| ta được:
M = |–0,2 + 3,4| – |–1,5|
M = |3,2| – [–(–1,5)]
M = 3,2 – 1,5
M = 1,7.
Vậy khi x = –0,2 thì M = 1,7.
Câu 12. Cho biểu thức
Khi x = –2 thì giá trị của N là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: C.
Thay x = –2 vào biểu thức
ta được:
N
N
Câu 13. Tìm số thực dương x biết
A.
B.
C.
D. Không có số thực dương x nào thoả mãn.
Đáp án đúng là: D.
Mà x là số thực dương nên x > 0, do đó không thoả mãn.
Vậy không có số thực dương x nào thoả mãn.
Câu 14. Tìm số thực x biết |x – 2021| = –2022.
A. x = 1;
B. x = –1;
C. x = 4043;
D. Không có số thực x nào thoả mãn.
Đáp án đúng là: D.
Vì |x – 2021| > 0 với mọi số thực x, mà –2022 < 0.
Vậy không có số thực x nào thoả mãn yêu cầu đề bài.
Câu 15. Có bao nhiêu giá trị x thoả mãn 7,5 – 3.|5 – 2x| = –4,5?
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Đáp án đúng là: C.
Ta có:
7,5 – 3.|5 – 2x| = –4,5
3.|5 – 2x| = 7,5 –(–4,5)
3.|5 – 2x| = 7,5 + 4,5
3.|5 – 2x| = 12
|5 – 2x| = 12 : 3
|5 – 2x| = 4
Trường hợp 1: 5 – 2x = 4
2x = 5 – 4
2x = 1
Trường hợp 2: 5 – 2x = –4
2x = 5 – (–4)
2x = 5 + 4
2x = 9
x = 9 : 2
Vậy có hai giá trị của x thoả mãn là ; .
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Tập hợp R các số thực
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4: Làm tròn và ước lượng