Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 6: Dãy tỉ số bằng nhau sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 7.
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6: Dãy tỉ số bằng nhau
Câu 1. Cho 5x = 4y và y – x = −3. Giá trị của x và y là:
A. x = 12 và y = −15;
B. x = −12 và y = 15;
C. x = −12 và y = −15;
D. x = 12 và y = 15.
Đáp án đúng là: C.
Từ đẳng thức 5x = 4y ta có .
Từ tỉ lệ thức và y – x = −3, áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
.
Suy ra:
+) do đó x = (−3).4 = −12.
+) do đó y = (−3).5 = −15.
Vậy x = −12 và y = −15.
Câu 2. Biết và x + y = 60. Giá trị x và y là:
A. x = 27; y = 33;
B. x = 33; y = 27;
C. x = 27; y = 44;
D. x = 27; y = 34.
Đáp án đúng là: A.
Từ tỉ lệ thức ta có .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: .
Suy ra:
+) do đó x = 3.9 = 27;
+) do đó y = 3.11 = 33.
Vậy x = 27; y = 33.
Câu 3. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: B.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
+) . Do đó phương án A là sai.
+) Do đó phương án B là đúng.
+) Do đó phương án C là sai.
+) . Do đó phương án D là sai.
Câu 4. Chọn câu đúng.
Tìm x, y, z biết và x + y – z = 20.
A. x = 32; y = 48; z = 50;
B. x = 32; y = 48; z = 60;
C. x = 32; y = 44; z = 50;
D. x = 30; y = 48; z = 50;
Đáp án đúng là: B.
Từ tỉ lệ thức suy ra ;
Từ tỉ lệ thức suy ra
Do đó
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra:
+) do đó x = 4.8 = 32;
+) do đó y = 4.12 = 48;
+) do đó z = 4.15 = 60.
Vậy x = 32; y = 48; z = 60.
Câu 5. Chia số 96 thành bốn phần tỉ lệ với các số 3; 5; 7; 9. Các số đó theo thứ tự tăng dần là:
A. 12; 24; 28; 36;
B. 36; 28; 20; 12;
C. 12; 28; 20; 36;
D. 12; 20; 28; 36.
Đáp án đúng là: D.
Giả sử bốn số cần tìm theo thứ tự tăng dần là x, y, z, t.
Bốn số này lần lượt tỉ lệ với các số 3; 5; 7; 9 nên ta có .
Và bốn số này được chia từ số 96 nên x + y + z + t = 96.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra:
+) do đó x = 3.4 = 12;
+) do đó y = 4.5 = 20;
+) do đó z = 4.7 = 28;
+) do đó t = 4.9 = 36.
Vậy x = 12; y = 20; z = 28; t = 36.
Câu 6. Ba số x, y, z lần lượt tỉ lệ với các số 3; 5; 4. Dãy tỉ số bằng nhau nào sau đây thể hiện câu nói trên?
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: B.
Dãy tỉ số bằng nhau thể hiện ba số x, y, z lần lượt tỉ lệ với các số 3; 5; 4 là:
Câu 7. Cho xy = zt và x, y, z, t ≠ 0. Chọn câu đúng.
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là A.
Từ đẳng thức xy = zt ta suy ra:
Do đó phương án A đúng.
Câu 8. Chọn câu đúng. Với các điều kiện các phân thức có nghĩa thì:
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: C.
Từ tỉ lệ thức áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy
Câu 9. Hai số x, y thoả mãn và x + y = 9 là:
A. x = –1 và y = 10;
B. x = −9 và y = 18;
C. x = 18 và y = −27;
D. x = −18 và y = 27.
Đáp án đúng là: D.
Từ tỉ lệ thức và x + y = 9, áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra:
+) do đó x = (–9).2 = –18;
+) do đó y = (–9).(–3) = 27.
Vậy x = –18 và y = 27.
Câu 10. Cho và x + y = 24. Giá trị của 3x + 5y là:
A. 132;
B. 80;
C. 102;
D. 78.
Đáp án đúng là: C.
Từ tỉ lệ thức và x + y = 24 áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra:
+) do đó x = 3.3 = 9;
+) do đó y = 3.5 = 15.
Khi đó 3x + 5y = 3.9 + 5.15 = 102.
Vậy 3x + 5y = 102.
Câu 11. Một hình chữ nhật có chu vi 50 cm, tỉ số giữa hai cạnh bằng thì diện tích của hình chữ nhật là:
A. 150 cm2;
B. 200 cm2;
C. 250 cm2;
D. 300 cm2.
Đáp án đúng là: A.
Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là x, y (cm) (x, y > 0)
Tỉ số giữa hai cạnh bằng nên ta có suy ra
Nửa chu vi của hình chữ nhật là 50 : 2 = 25 (cm).
Khi đó x + y = 25.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có
Suy ra:
+) do đó x = 3.5 = 15;
+) do đó y = 5.2 = 10.
Vậy hình chữ nhật có chiều dài là 15 cm, chiều rộng là 10 cm.
Diện tích của hình chữ nhật là: 15 . 10 = 150 cm2.
Vậy diện tích của hình chữ nhật là 150 cm2.
Câu 12. Có bao nhiêu bộ số x, y thỏa mãn và x2 – y2 = 9?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Đáp án đúng là: B.
Từ tỉ lệ thức ta có hay
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra:
+) do đó x2 = 9.25 = 225 = 152 = (−15)2 nên x = 15 hoặc x = −15.
+) do đó y2 = 9.16 = 144 = 122 = (−12)2 nên y = 12 hoặc y = −12.
Vậy có hai bộ số thoả mãn yêu cầu đề bài là (x;y) = (15;12); (x;y) = (−15;−12).
Câu 13. Cho và xy = 180. Giá trị x và y là: (x;y) = ?
A. (15;12);
B. (−15;−12);
C. (15;12); (−15;−12);
D. (−15;12); (15;−12).
Đáp án đúng là: C.
Từ tỉ lệ thức ta có
Hay
Suy ra:
+) do đó x2 = 9.25 = 225 = 152 = (−15)2 nên x = 15 hoặc x = −15.
+) do đó y2 = 9.16 = 144 = 122 = (−12)2 nên y = 12 hoặc y = −12.
Vậy giá trị x và y thoả mãn yêu cầu đề bài là (x;y) = (15;12); (x;y) = (−15;−12).
Câu 14. Các số x, y, z thoả mãn và 2x – y + 3z = 110 là:
A. x = −15; y = −25; z = −35;
B. x = −15; y = 25; z = 35;
C. x = 15; y = −25; z = 35;
D. x = 15; y = 25; z = 35.
Đáp án đúng là: D.
Từ dãy tỉ số bằng nhau và 2x – y + 3z = 110, áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra:
+) do đó x = 5.3 = 15;
+) do đó y = 5.5 = 25;
+) do đó z = 5.7 = 35.
Vậy x = 15; y = 25; z = 35.
Câu 15. Tìm các số x, y, z biết và x – y + z = −4.
A. x = 3; y = −4; z = −5;
B. x = −3; y = −4; z = −5;
C. x = 3; y = 4; z = −5;
D. x = −3; y = −4; z = 5.
Đáp án đúng là: B.
Từ dãy tỉ số bằng nhau , áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra:
+) do đó x – 1 = −2.2
Suy ra x – 1 = −4
x = −4 + 1
x = −3.
+) do đó y – 2 = −2.3
Suy ra y – 2 = −6
y = −6 + 2
y = −4.
+) do đó z – 3 = −2.4
Suy ra z – 3 = −8
z = −8 + 3
z = −5.
Vậy x = −3; y = −4; z = −5.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5: Tỉ lệ thức
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6: Dãy tỉ số bằng nhau
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận