Với giải Bài 3 trang 59 Toán lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 3 trang 59 Toán lớp 10: Để leo lên một bức tường, bác Nam dùng một chiếc thang có chiều dài cao hơn bức tường đó 1 m. Ban đầu, bác Nam đặt chiếc thang mà đầu trên của chiếc thang đó vừa chạm đúng vào mép trên bức tường (Hình 33a). Sau đó, bác Nam dịch chuyển chân thang vào gần chân tường thêm 0,5 m thì bác Nam nhận thấy thang tạo với mặt đất một góc (Hình 33b). Bức tường cao bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Phương pháp giải:
- Bức tường: AC=DG.
- Vẽ hình ảnh minh họa cho độ dài các cạnh của thang, bức tường.
Lời giải:
Gọi chiều cao bức tường DG là x (m) (x>0)
Chiều dài chiếc thang là x+1 (m)
Khoảng cách từ chân thang sau khi bác Nam điều chỉnh là: (m)
Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác vuông ABC ta có:
(m)
Bác Nam dịch chuyển chân thang vào gần chân tường thêm 0,5 m nên ta có:
Ta có (Luôn đúng do x>0)
Ta bình phương hai vế (*) ta được:
Vậy chiều cao của bức tường là 4,7 m.
Bài tập vận dụng:
Bài 1. Giải các phương trình sau:
a) ;
b) .
Hướng dẫn giải
a) Bình phương hai vế của phương trình ta được: 4– 6x – 6 = – 6
⇔ 3x2 – 6x = 0 ⇔ . Thay các giá trị tìm được vào bất phương trình – 6 ≥ 0 thì thấy chỉ có nghiệm x = 2 thoả mãn. Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2}.
b) Ta có: 2 – x ≥ 0 ⇔ x ≤ 2
Bình phương hai vế của phương trình ta được:
–x2 + 4x – 2 = (2 – x)2 ⇔ – x2 + 4x – 2 = x2 – 4x + 4 ⇔ 2x2 – 8x + 6 = 0 ⇔
Đối chiếu với điều kiện x ≤ 2, ta thấy x = 3 không thoả mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1}.
Bài 2. Giải các phương trình sau:
a) + 2x = 3;
b) .
Hướng dẫn giải
a) + 2x = 3 ⇔= 3 – 2x
Ta có: 3 – 2x ≥ 0 ⇔ x ≤ . Bình phương hai vế của phương trình ta được:
2 – x = ⇔ 2 – x = 9 – 12x + 4⇔ 4– 11x + 7 = 0 ⇔
Đối chiếu với điều kiện, ta thấy chỉ có giá trị x = 1 thoả mãn.
Vậy tập nghiệm S = {1}.
b)
⇔= 4 – x. Ta có: 4 – x ≥ 0 ⇔ x ≤ 4.
Bình phương hai vế của phương trình ta được:
= ⇔ = 16 – 8x + ⇔ 2– 15x + 22 = 0
⇔.
Đối chiếu với điều kiện ta thấy chỉ có nghiệm x = 2 thoả mãn.
Vậy tập nghiệm S = {2}.
Bài 3. Giải phương trình .
Hướng dẫn giải
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = .
Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Câu hỏi khởi động trang 56 Toán lớp 10: Hai ô tô xuất phát tại cùng một thời điểm với vận tốc trung bình như nhua là 40km/h từ hai vị trí A và B trên hai con đường vuông góc với nhau...
Luyện tập vận dụng 1 trang 57 Toán lớp 10: Giải phương trình:...
Luyện tập vận dụng 2 trang 58 Toán lớp 10: Giải phương trình...
Bài 1 trang 58 Toán lớp 10: Giải các phương trình sau:...
Bài 2 trang 59 Toán lớp 10: Giải các phương trình sau:...
Bài 4 trang 59 Toán lớp 10: Một người đứng ở điểm A trên một bờ sông rộng 300 m, chèo thuyền đến vị trí D, sau đó chạy bộ đến vị trí B cách C một khoảng 800 m như Hình 34....
Bài 5 trang 59 Toán lớp 10: Một ngọn hải đăng đặt tại vị trí A cách bờ biển một khoảng cách AB = 4 km. Trên bờ biển có một cái kho ở vị trí C cách B một khoảng là 7 km....
Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 4: Bất phương trình bậc hai một ẩn
Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác
Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác