Với giải Bài 7.14 trang 38 SBT Toán lớp 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách
Bài 7.14 trang 38 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng ∆: 2x + y – 5 = 0.
a) Viết phương trình đường thẳng d qua điểm A(3; 1) và song song với đường thẳng ∆.
b) Viết phương trình đường thẳng k đi qua điểm B(–1; 0) và vuông góc với đường thẳng ∆.
c) Lập phương trình đường thẳng a song song với đường thẳng ∆ và cách điểm O một khoảng bằng .
Lời giải:
a)
Đường thẳng d qua điểm A(3; 1) và song song với đường thẳng ∆ nên nhận vectơ pháp tuyến bằng vectơ pháp tuyến của ∆ là: = (2; 1)
Phương trình đường thẳng d là:
2(x – 3) + 1(y – 1) = 0
⇔ 2x + y – 6 – 1 = 0
⇔ 2x + y – 7 = 0.
b)
Đường thẳng k đi qua điểm B(–1; 0) và vuông góc với đường thẳng ∆ nên vectơ pháp tuyến của k vuông góc với vectơ pháp tuyến của ∆. Do = (2; 1) là một vectơ pháp tuyến của ∆ nên = (1; –2) là một vectơ pháp tuyến của d.
Phương trình đường thẳng k là:
1.[x – (–1)] – 2.(y – 0) = 0
⇔ x – 2y + 1 = 0.
c)
Đường thẳng a song song với đường thẳng ∆ nên nhận vectơ pháp tuyến bằng vectơ pháp tuyến của ∆ là: = (2; 1)
Do đó, phương trình đường thẳng a có dạng: 2x + y + c = 0 với c ≠ –5.
Theo công thức tính khoảng cách ta có
⇔ |c| = 5
⇔ c = ±5
Mà c ≠ –5 nên c = 5
Vậy phương trình đường thẳng a là: 2x + y + 5 = 0.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 7.10 trang 37 SBT Toán 10 Tập 2: Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau:...
Bài 7.11 trang 38 SBT Toán 10 Tập 2: Tính góc giữa các cặp đường thẳng sau:...
Bài 7.12 trang 38 SBT Toán 10 Tập 2: Cho hai đường thẳng d: 2x + y + 1 = 0 và k: 2x + 5y – 3 = 0...
Bài 7.16 trang 38 SBT Toán 10 Tập 2: Cho đường thẳng d: x – 2y + 1 = 0 và điểm A(–2; 2)...
Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 19: Phương trình đường thẳng
Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách
Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ