Giải các hệ phương trình sau và minh họa bằng hình học kết quả tìm được

879

Với giải Bài 40 trang 27 Toán lớp 9 chi tiết trong Ôn tập chương 3 Đại số giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 9: Ôn tập chương 3 Đại số

Bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2: Giải các hệ phương trình sau và minh họa bằng hình học kết quả tìm được:

a) 2x+5y=225x+y=1

b) 0,2x+0,1y=0,33x+y=5

c) 32xy=123x2y=1

Lời giải:

a) 2x+5y=225x+y=12x+5y=22x+5y=5 (Ta nhân cả hai vế phương trình thứ hai với 5)

2x+5y2x+5y=522x+5y=5 (Trừ vế với vế của phương trình thứ hai cho phương trình thứ nhất)

2x+5y2x5y=32x+5y=50=32x+5y=3  

Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Minh họa bằng hình vẽ:

+ Vẽ đường thẳng 2x + 5y = 2

Cho x = 0 y=250;25

Cho y = 0 x=1(1;0)

Đường thẳng 2x+5y=2 đi qua hai điểm 0;25 và (1; 0)

+ Vẽ đường thẳng 25x + y = 1

Cho x = 0 y=10;1

Cho y = 0 x=5252;0

Đường thẳng 25x + y = 1 đi qua hai điểm 52;0 và (0; 1)

Tài liệu VietJack

b) 0,2x+0,1y=0,33x+y=5

2x+y=33x+y=5(Nhân cả hai vế phương trình thứ nhất với 10)

3x+y2x+y=53y=53x3x+y2xy=2y=53xx=2y=53.2x=2y=1

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; -1)

Minh họa bằng hình vẽ:

+ Vẽ đường thẳng 0,2x + 0,1y = 0,3

Cho x = 0 y=30;3

Cho y = 0 x=3232;0

Đường thẳng 0,2x+0,1y=0,3 đi qua hai điểm 32;0 và (0; 3)

+ Vẽ đường thẳng 3x + y = 5

Cho x = 0 y=50;5

Cho y = 0 x=5353;0

Đường thẳng 3x+y=5 đi qua hai điểm 53;0 và (0; 5)

Tài liệu VietJack

c)

32xy=123x2y=13x2y=13x2y=13x2y3x2y=113x2y=1

0=03x2y=1 (luôn đúng)

Hệ phương trình có vô số nghiệm.

Vẽ đồ thị hàm số 3x – 2y = 1

Cho x = 0 y=120;12

Cho y = 0 x=1313;0

Đường thẳng 3x – 2y = 1 đi qua hai điểm 0;12 và 13;0

Tài liệu VietJack

Đánh giá

0

0 đánh giá