Giải SBT Toán 10 trang 80 Tập 1 Cánh diều

489

Với lời giải SBT Toán 10 trang 80 Tập 1 chi tiết trong Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Bài 17 trang 80 SBT Toán 10 Tập 1Hai người A và B cùng quan sát một con tàu đang neo đậu ngoài khơi tại vị trí C. Người A đứng trên bờ biển, người B đứng trên một hòn đảo cách bờ một khoảng AB = 100m. Hai người tiến hành đo đạc và thu được kết quả CAB^=54°,CBA^=74°(Hình 22). Hỏi con tàu cách hòn đảo bao xa (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị mét)?

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Xét tam giác ABC, có: A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc)

 C^=180°A^+B^=180°54°+74°=52°.

Áp dụng định lí sin, ta được:

BCsinA=ABsinC

 BCsin54°=100sin52°

 BC=100.sin54°sin52°102,7.

Vậy con tàu cách đảo 102, 7 m.

Bài 18 trang 80 SBT Toán 10 Tập 1: Một người đi dọc bờ biển từ vị trí A đến vị trí B và quan sát một con tàu C đang neo đậu ngoài khơi. Người đó tiến hành đo đạc và thu được kết quả: AB = 30 m, CAB^=60°,CBA^=50° (Hình 23). Tính khoảng cách từ vị trí A đến con tàu C (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị mét).

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Xét tam giác ABC, có:

A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc)

C^=180°A^+B^=180°60°+50°=70°

Áp dụng định lí sin, ta được:

ABsinC=ACsinB

 30sin70°=ACsin50°

 AC=30.sin50°sin70°24,5

Vậy khoảng cách từ vị trí A đến con tàu C là 24,5 m.

Bài 19 trang 80 SBT Toán 10 Tập 1: Lúc 6 giờ sáng, bạn An đi xe đạp từ nhà (điểm A) đến trường (điểm B) phải leo lên và xuống một con dốc (Hình 24). Cho biết đoạn thẳng AB dài 762 m,

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều (ảnh 1)

a) Tính chiều cao h của con dốc theo đơn vị mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

b) Hỏi bạn An đến trường lúc mấy giờ? Biết rằng vận tốc trung bình lên dốc là 4km/h và tốc độ khi xuống dốc là 19 km/h.

Lời giải:

a) Đặt AH = x (m) (x > 0)

 BH = AB – AH = 762 – x (m)

Xét tam giác AHC vuông tại H, có:

tanA=CHAH

 tan6°=CHx

 CH = tan6°.x

Xét tam giác BHC vuông tại H, có:

tanB=CHBH

 tan4°=CH762x

 CH = tan4°.(762 – x)

 tan6°.x = tan4°.(762 – x)

 (tan6° + tan4°).x ≈ 53,3

 x ≈ 304,4

 CH ≈ tan6°.304,4 ≈ 32

Vậy chiều cao của con dốc là 32 m.

b) Xét tam giác AHC vuông tại H, có:

sinA=CHAC

 sin6°=32AC

 AC = 32sin6°306,1   m=0,3061   km.

Xét tam giác BHC vuông tại H, có:

sinB=CHCB

 sin4°=32AB

AB=32sin4°458,7   m=0,4587   km.

Thời gian bạn AN đi từ nhà đến trường là: 0,30614+0,4587190,1 (giờ) = 6 phút.

Vậy bạn An đến trường lúc: 6 giờ 6 phút.

Bài 20 trang 80 SBT Toán 10 Tập 1: Quan sát cây cầu văng minh họa ở Hình 25.

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều (ảnh 1)Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều (ảnh 1)

Tại trụ cao nhất, khoảng cách từ đỉnh trụ (vị trí A) tới chân trụ trên mặt cầu (vị trí H) là 150 m, độ dài dây văng dài nhất nối từ đỉnh trụ xuống mặt cầu (vị trí B) là 300m, khoảng cách từ chân dây văng dài nhất tới chân trụ trên mặt cầu là 250 m (Hình 26). Tính độ dốc của cầu qua trụ nói trên (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị độ).

Lời giải:

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều (ảnh 1)

Xét tam giác ABC, có:

cosAHB^=AH2+BH2AB22.AH.BH=1502+250230022.150.250=115

 AHB^93,8°

Ta lại có: AHB^+BHK^=180°

BHK^=180°AHB^=180°93,8°=86,2°

Xét tam giác BHK vuông tại K, có:

HBK^+BHK^=90° (hai góc phụ nhau)

 HBK^=90°BHK^

 HBK^90°86,2°=3,8°.

Vậy độ dốc của cầu qua trụ khoảng 3,8°.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải SBT Toán 10 trang 79 Tập 1

Giải SBT Toán 10 trang 81 Tập 1

Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1: Định lí côsin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°

Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Bài 3: Khái niệm vectơ

Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ

Bài 5: Tích của một số với một vectơ

Đánh giá

0

0 đánh giá