Giải các phương trình: 2x3 + 6x2 = x2 + 3x; (3x – 1)(x2 + 2) = (3x – 1)(7x – 10)

630

Với giải bài 25 trang 17 Toán lớp 8 chi tiết trong Bài 4: Phương trình tích giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Bài 4: Phương trình tích

Bài 25 trang 17 Toán 8 tập 2: Giải các phương trình:

a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x;

b) (3x – 1)(x2 + 2) = (3x – 1)(7x – 10).

Lời giải:

a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x

⇔ (2x3 + 6x2) – (x2 + 3x) = 0

⇔ 2x2(x + 3) – x(x + 3) = 0

⇔ x(x + 3)(2x – 1) = 0  (Nhân tử chung là x(x + 3))

⇔ x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x – 1 = 0

+ Nếu x + 3 = 0 ⇔ x = -3.

+ Nếu  2x – 1 = 0 ⇔ 2x = 1 ⇔ x = 12.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=  0;  3;  12 .

b) (3x – 1)(x2 + 2) = (3x – 1)(7x – 10)

⇔ (3x – 1)(x2 + 2) – (3x – 1)(7x – 10) = 0

⇔ (3x – 1)(x2 + 2 – 7x + 10) = 0

⇔ (3x – 1)(x2 – 7x + 12) = 0

⇔ (3x – 1)(x2 – 4x – 3x + 12) = 0

⇔ (3x – 1)[(x2 – 4x) – (3x - 12)] = 0

⇔ (3x – 1)[x(x – 4) – 3(x – 4)] = 0

⇔ (3x – 1)(x – 3)(x – 4) = 0

⇔ 3x – 1 = 0 hoặc x – 3 = 0 hoặc x – 4 = 0

+Nếu 3x – 1 = 0 ⇔ 3x = 1 ⇔ x=  13.

+ Nếu x – 3 = 0 ⇔ x = 3.

+Nếu  x – 4 = 0 ⇔ x = 4.

Vậy phương trình có tập nghiệm là  S=  13;  3;  4.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:

Câu hỏi 1 trang 15 Toán 8 Tập 2: Phân tích đa thức P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) thành nhân tử...

Câu hỏi 2 trang 15 Toán 8 Tập 2: Hãy nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau:...

Câu hỏi 3 trang 16 Toán 8 Tập 2: Giải phương trình:...

Câu hỏi 4 trang 17 Toán 8 Tập 2: Giải phương trình (x3 + x2) + (x2 + x) = 0...

Bài 21 trang 17 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:...

Bài 22 trang 17 Toán 8 Tập 2: Bằng cách phân tích vế trái thành nhân tử, giải các phương trình sau:...

Bài 23 trang 17 Toán 8 tập 2: Giải các phương trình:...

Bài 24 trang 17 Toán 8 tập 2: Giải các phương trình:...

Bài 26 trang 17-18-19 Toán 8 tập 2: TRÒ CHƠI (chạy tiếp sức)...

Đánh giá

0

0 đánh giá