Với giải bài 25 trang 17 Toán lớp 8 chi tiết trong Bài 4: Phương trình tích giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Bài 4: Phương trình tích
Bài 25 trang 17 Toán 8 tập 2: Giải các phương trình:
a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x;
b) (3x – 1)(x2 + 2) = (3x – 1)(7x – 10).
Lời giải:
a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x
⇔ (2x3 + 6x2) – (x2 + 3x) = 0
⇔ 2x2(x + 3) – x(x + 3) = 0
⇔ x(x + 3)(2x – 1) = 0 (Nhân tử chung là x(x + 3))
⇔ x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x – 1 = 0
+ Nếu x + 3 = 0 ⇔ x = -3.
+ Nếu 2x – 1 = 0 ⇔ 2x = 1 ⇔ x = .
Vậy tập nghiệm của phương trình là .
b) (3x – 1)(x2 + 2) = (3x – 1)(7x – 10)
⇔ (3x – 1)(x2 + 2) – (3x – 1)(7x – 10) = 0
⇔ (3x – 1)(x2 + 2 – 7x + 10) = 0
⇔ (3x – 1)(x2 – 7x + 12) = 0
⇔ (3x – 1)(x2 – 4x – 3x + 12) = 0
⇔ (3x – 1)[(x2 – 4x) – (3x - 12)] = 0
⇔ (3x – 1)[x(x – 4) – 3(x – 4)] = 0
⇔ (3x – 1)(x – 3)(x – 4) = 0
⇔ 3x – 1 = 0 hoặc x – 3 = 0 hoặc x – 4 = 0
+Nếu 3x – 1 = 0 ⇔ 3x = 1 ⇔ .
+ Nếu x – 3 = 0 ⇔ x = 3.
+Nếu x – 4 = 0 ⇔ x = 4.
Vậy phương trình có tập nghiệm là .
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 1 trang 15 Toán 8 Tập 2: Phân tích đa thức P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) thành nhân tử...
Câu hỏi 3 trang 16 Toán 8 Tập 2: Giải phương trình:...
Câu hỏi 4 trang 17 Toán 8 Tập 2: Giải phương trình (x3 + x2) + (x2 + x) = 0...
Bài 21 trang 17 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:...
Bài 23 trang 17 Toán 8 tập 2: Giải các phương trình:...
Bài 24 trang 17 Toán 8 tập 2: Giải các phương trình:...
Bài 26 trang 17-18-19 Toán 8 tập 2: TRÒ CHƠI (chạy tiếp sức)...