Với giải bài 23 trang 17 Toán lớp 8 chi tiết trong Bài 4: Phương trình tích giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Bài 4: Phương trình tích
Bài 23 trang 17 Toán 8 tập 2: Giải các phương trình:
a) x( 2x – 9) = 3x(x – 5);
b) 0,5x(x – 3) = (x – 3).(1,5x – 1);
c) 3x – 15 = 2x(x – 5);
d) .
Lời giải:
a) x(2x – 9) = 3x(x – 5)
⇔ x.(2x – 9) – x.3(x – 5) = 0
⇔ x.[(2x – 9) – 3(x – 5)] = 0
⇔ x.(2x – 9 – 3x + 15) = 0
⇔ x.(6 – x) = 0
⇔ x = 0 hoặc 6 – x = 0
+ Nếu 6 – x = 0 ⇔ x = 6
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0; 6}.
b) 0,5x(x – 3) = (x – 3)(1,5x – 1)
⇔ 0,5x(x – 3) – (x – 3)(1,5x – 1) = 0
⇔ (x – 3).[0,5x – (1,5x – 1)] = 0
⇔ (x – 3)(0,5x – 1,5x + 1) = 0
⇔ (x – 3)(1 – x) = 0
⇔ x – 3 = 0 hoặc 1 – x = 0
+Nếu x – 3 = 0 ⇔ x = 3.
+Nếu 1 – x = 0 ⇔ x = 1.
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {1; 3}.
c) 3x – 15 = 2x(x – 5)
⇔ (3x – 15) – 2x(x – 5) = 0
⇔3(x – 5) – 2x(x – 5) = 0
⇔ (3 – 2x)(x – 5) = 0
⇔ 3 – 2x = 0 hoặc x – 5 = 0
+ Nếu 3 – 2x = 0 ⇔ 2x = 3 ⇔ .
+ Nếu x – 5 = 0 ⇔ x = 5.
Vậy phương trình có tập nghiệm .
d) .
.
⇔ 3x – 7 = x(3x – 7) (Nhân cả hai vế với 7).
⇔ (3x – 7) – x(3x – 7) = 0
⇔ (3x – 7)(1 – x) = 0
⇔ 3x – 7 = 0 hoặc 1 – x = 0
+Nếu 3x – 7 = 0 ⇔ 3x = 7 ⇔ .
+Nếu 1 – x = 0 ⇔ x = 1.
Vậy phương trình có tập nghiệm .
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 1 trang 15 Toán 8 Tập 2: Phân tích đa thức P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) thành nhân tử...
Câu hỏi 3 trang 16 Toán 8 Tập 2: Giải phương trình:...
Câu hỏi 4 trang 17 Toán 8 Tập 2: Giải phương trình (x3 + x2) + (x2 + x) = 0...
Bài 21 trang 17 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:...
Bài 24 trang 17 Toán 8 tập 2: Giải các phương trình:...
Bài 25 trang 17 Toán 8 tập 2: Giải các phương trình:...
Bài 26 trang 17-18-19 Toán 8 tập 2: TRÒ CHƠI (chạy tiếp sức)...