TRÒ CHƠI (chạy tiếp sức) Giáo viên chia lớp thành n nhóm, mỗi nhóm gồm 4 em sao cho các nhóm đều có em học giỏi, học khá, học trung bình

2.2 K

Với giải bài 26 trang 17-18-19 Toán lớp 8 chi tiết trong Bài 4: Phương trình tích giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Bài 4: Phương trình tích

Bài 26 trang 17-18-19 Toán 8 tập 2: TRÒ CHƠI (chạy tiếp sức)

Chuẩn bị:

Giáo viên chia lớp thành n nhóm, mỗi nhóm gồm 4 em sao cho các nhóm đều có em học giỏi, học khá, học trung bình… Mỗi nhóm tự đặt cho nhóm mình một cái tên, chẳng hạn, nhóm “Con Nhím”, nhóm “Ốc Nhồi”, nhóm “Đoàn Kết”… Trong mỗi nhóm, học sinh tự đánh số từ 1 đến 4. Như vậy sẽ có n học sinh số 1, n học sinh số 2,...

Giáo viên chuẩn bị 4 đề toán về giải phương trình, đánh số từ 1 đến 4. Mỗi đề toán được photocopy thành n bản và cho mỗi bản vào một phong bì riêng. Như vậy sẽ có n bì chứa đề toán số 1, n bì chứa đề toán số 2… Các đề toán được chọn theo công thức sau:

Đề số 1 chứa x; đề số 2 chứa x và y; đề số 3 chứa y và z; đề số 4 chứa z và t ( xem bộ đề mẫu dưới đây).

TRÒ CHƠI chạy tiếp sức (ảnh 1)

Cách chơi:

Tổ chức mỗi nhóm học sinh ngồi theo hàng dọc, hàng ngang, hay vòng tròn quanh một cái bàn, tùy điều kiện riêng của lớp.

Giáo viên phát đề số 1 cho học sinh số 1 của các nhóm, đề số 2 cho học sinh số 2, ...

Khi có hiệu lệnh, học sinh số 1 của các nhóm nhanh chóng mở đề số 1, giải rồi chuyển giá trị x tìm được cho bạn số 2 của nhóm mình. Khi nhận được giá trị x đó, học sinh số 2 mới được phép mở đề, thay giá trị của x vào, giải phương trình để tìm y rồi chuyển đáp số cho bạn số 3 của nhóm mình. Học sinh số 3 cũng làm tương tự… Học sinh số 4 chuyển gái trị tìm được của t cho giáo viên (đồng thời là giám khảo).

Nhóm nào nộp kết quả đúng đầu tiên thì thắng cuộc.

Lời giải:

- Học sinh 1: (Đề số 1) Giải phương trình: 2(x – 2) + 1 = x – 1.

⇔ 2x – 4 + 1 = x – 1

⇔ 2x – x = -1 + 4 – 1

⇔ x = 2.

- Học sinh 2: (Đề số 2) Thay x = 2 vào phương trình (x+3).y = x + y ta được phương trình mới:

(2 + 3).y = 2 + y

⇔ 5y = 2 + y

⇔ 4y = 2

⇔ y = 12

- Học sinh 3: (Đề số 3) Thay y = 12 vào phương trình 13+3z+16=3y+13 ta được phương trình mới:

13  +  3z+​ 16=  3.12 ​+132+​ 3z+​ 16  =  56

2 + 3z + 1 = 5

3z = 5 – 2 – 1

3z = 2

z=  23

- Học sinh 4: (đề số 4) thay z =   23 vào phương trình zt21=13.t2+t ta được:

23(t21)=  13(t2+​  t)

⇔ 2(t2 – 1) = t2 + t

⇔ 2(t2 – 1) – (t2 + t) = 0

⇔ 2(t – 1)(t + 1) – t(t + 1) = 0

⇔ (t + 1)(2t – 2 – t) = 0

⇔ (t + 1)(t – 2) = 0

⇔ t + 1 = 0 hoặc t – 2 = 0

+ Nếu t + 1 = 0 ⇔ t = -1 (loại vì có điều kiện t > 0).

+ Nếu t – 2 = 0 ⇔ t = 2 (thỏa mãn).

Vậy t = 2.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:

Câu hỏi 1 trang 15 Toán 8 Tập 2: Phân tích đa thức P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) thành nhân tử...

Câu hỏi 2 trang 15 Toán 8 Tập 2: Hãy nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau:...

Câu hỏi 3 trang 16 Toán 8 Tập 2: Giải phương trình:...

Câu hỏi 4 trang 17 Toán 8 Tập 2: Giải phương trình (x3 + x2) + (x2 + x) = 0...

Bài 21 trang 17 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:...

Bài 22 trang 17 Toán 8 Tập 2: Bằng cách phân tích vế trái thành nhân tử, giải các phương trình sau:...

Bài 23 trang 17 Toán 8 tập 2: Giải các phương trình:...

Bài 24 trang 17 Toán 8 tập 2: Giải các phương trình:...

Bài 25 trang 17 Toán 8 tập 2: Giải các phương trình:...

Đánh giá

0

0 đánh giá