Với giải bài 24 trang 17 Toán lớp 8 chi tiết trong Bài 4: Phương trình tích giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Bài 4: Phương trình tích
Bài 24 trang 17 Toán 8 tập 2: Giải các phương trình:
a) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0;
b) x2 – x = -2x + 2;
c) 4x2 + 4x + 1 = x2.
d) x2 – 5x + 6 = 0.
Lời giải:
a) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0
⇔ (x – 1)2 – 22 = 0
⇔ (x – 1 – 2)(x – 1 + 2) = 0
(Sử dụng hằng đẳng thức)
⇔ (x – 3)(x + 1) = 0
⇔ x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
+ Nếu x – 3 = 0 ⇔ x = 3.
+ Nếu x + 1 = 0 ⇔ x = -1.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-1; 3}.
b) x2 – x = -2x + 2
⇔ x2 – x + 2x – 2 = 0
⇔ (x2 – x) + (2x – 2) = 0
⇔ x(x – 1) + 2(x – 1) = 0
⇔ (x + 2)(x – 1) = 0 (Đặt nhân tử chung)
⇔ x + 2 = 0 hoặc x – 1 = 0
+ Nếu x + 2 = 0 ⇔ x = -2
+ Nếu x – 1 = 0 ⇔ x = 1.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-2; 1}.
c) 4x2 + 4x + 1 = x2
⇔ 4x2 + 4x + 1 – x2 = 0
⇔ (4x2 + 4x + 1) – x2 = 0
⇔ (2x + 1)2 – x2 = 0
⇔ (2x + 1 – x)(2x + 1 + x) = 0
(Sử dụng hằng đẳng thức)
⇔ (x + 1)(3x + 1) = 0
⇔ x + 1 = 0 hoặc 3x + 1 = 0
+Nếu x + 1 = 0 ⇔ x = -1.
+Nếu 3x + 1 = 0 ⇔ 3x = -1 ⇔ .
Vậy phương trình có tập nghiệm .
d) x2 – 5x + 6 = 0
⇔ x2 – 2x – 3x + 6 = 0 (Tách để xuất hiện nhân tử chung)
⇔ (x2 – 2x) – (3x – 6) = 0
⇔ x(x – 2) – 3(x – 2) = 0
⇔(x – 3)(x – 2) = 0
⇔ x – 3 = 0 hoặc x – 2 = 0
+ Nếu x – 3 = 0 ⇔ x = 3.
+ Nếu x – 2 = 0 ⇔ x = 2.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2; 3}.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 1 trang 15 Toán 8 Tập 2: Phân tích đa thức P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) thành nhân tử...
Câu hỏi 3 trang 16 Toán 8 Tập 2: Giải phương trình:...
Câu hỏi 4 trang 17 Toán 8 Tập 2: Giải phương trình (x3 + x2) + (x2 + x) = 0...
Bài 21 trang 17 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:...
Bài 23 trang 17 Toán 8 tập 2: Giải các phương trình:...
Bài 25 trang 17 Toán 8 tập 2: Giải các phương trình:...
Bài 26 trang 17-18-19 Toán 8 tập 2: TRÒ CHƠI (chạy tiếp sức)...