Giải SGK Toán 8 Bài 4: Phương trình tích

1.2 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Giải bài tập Toán 8 Bài 4: Phương trình tích hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Phương trình tích lớp 8.

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 4: Phương trình tích

Trả lời câu hỏi giữa bài

Câu hỏi 1 trang 15 Toán 8 Tập 2: Phân tích đa thức P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) thành nhân tử.

Lời giải

P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2)

P(x) = (x – 1)(x+1) + (x + 1)(x – 2)

P(x) = (x + 1)(x – 1 + x – 2)

P(x) = (x +1)(2x – 3).

Câu hỏi 2 trang 15 Toán 8 Tập 2: Hãy nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau:

Trong một tích nếu có một thừa số bằng 0 thì …; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích …

Lời giải

Trong một tích nếu có một thừa số bằng 0 thì tích bằng 0.

Ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0.

Câu hỏi 3 trang 16 Toán 8 Tập 2: Giải phương trình:

(x – 1)(x2 + 3x – 2) – (x3 – 1) = 0.

Lời giải

(x – 1)(x2 + 3x – 2) – (x3 – 1) = 0

⇔ (x – 1)(x2 + 3x - 2) - (x - 1)(x2 + x + 1) = 0

⇔ (x – 1).[(x2 + 3x - 2) - (x2 + x + 1)] = 0

⇔ (x – 1). (x2 + 3x - 2 - x2 - x - 1) = 0

⇔ (x – 1)(2x - 3) = 0

⇔ x - 1 = 0 hoặc 2x - 3 = 0

+) Nếu x - 1 = 0 ⇔ x = 1

+) Nếu 2x - 3 = 0 ⇔ x = 32

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 1;32.

Câu hỏi 4 trang 17 Toán 8 Tập 2: Giải phương trình (x3 + x2) + (x2 + x) = 0.

Lời giải

(x3 + x2) + (x2 + x) = 0

⇔x2 (x + 1) + x(x + 1) = 0

⇔(x2 + x)(x + 1) = 0

⇔x(x + 1)(x + 1) = 0

⇔x = 0 hoặc x + 1 = 0

⇔x = 0 hoặc x = -1

Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = {0; -1}.

Bài tập (trang 17; 18; 19)

Bài 21 trang 17 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:

a) (3x - 2)(4x + 5) = 0;

b) (2,3x - 6,9)(0,1x + 2) = 0;

c) (4x + 2)(x2 + 1) = 0;

d) (2x + 7)(x - 5)(5x + 1) = 0.

Lời giải:

a) (3x – 2)(4x + 5) = 0

⇔ 3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0

+ Nếu 3x – 2 = 0 ⇔ 3x = 2 ⇔ x=23 .

+ Nếu 4x + 5 = 0 ⇔ 4x = -5 ⇔  x=  54

Vậy phương trình có tập nghiệm S=23;  54.

b) (2,3x – 6,9).(0,1x + 2) = 0

⇔ 2,3x – 6,9 = 0 hoặc 0,1x + 2 = 0

+ Nếu 2,3x – 6,9 = 0 ⇔ 2,3x = 6,9 ⇔ x = 3.

+ Nếu 0,1x + 2 = 0 ⇔ 0,1x = -2  ⇔ x = -20.

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {3; -20}.

c) (4x + 2)(x2 + 1) = 0

⇔ 4x + 2 = 0 hoặc x2 + 1 = 0

+ Nếu 4x + 2 = 0 ⇔ 4x = -2  ⇔ x=  12

+ Nếu x2 + 1 = 0 ⇔ x2 = -1 (Phương trình vô nghiệm vì x2 ≥ 0 với mọi x ).

Vậy phương trình có tập nghiệm  S=  12.

d) (2x + 7)(x – 5)(5x + 1) = 0

⇔ 2x + 7 = 0 hoặc x – 5 = 0 hoặc 5x + 1 = 0

+ Nếu 2x + 7 = 0 ⇔ 2x = -7 ⇔ x=  72 .

+ Nếu x – 5 = 0 ⇔ x = 5.

+Nếu  5x + 1 = 0 ⇔ 5x = -1 ⇔  x=15.

Vậy phương trình có tập nghiệm  S=  72;5;  15.

Bài 22 trang 17 Toán 8 Tập 2: Bằng cách phân tích vế trái thành nhân tử, giải các phương trình sau:

a) 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0;

b) (x2 – 4) + (x – 2)(3 – 2x) = 0;

c) x3 – 3x2 + 3x – 1 = 0;

d) x(2x – 7) – 4x + 14 = 0;

e) (2x – 5)2 – (x + 2)2 = 0;

f) x2 – x – (3x – 3) = 0.

Lời giải:

a) 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0

⇔ (2x + 5)(x – 3) = 0

⇔ 2x + 5 = 0 hoặc x – 3 = 0

+ Nếu 2x + 5 = 0 ⇔2x = -5 ⇔ x = 52.

+ Nếu x – 3 = 0 ⇔x = 3.

Vậy phương trình có tập nghiệm S  ​=   52;  3 .

b) (x2 – 4) + (x – 2)(3 – 2x) = 0

⇔ (x – 2)(x + 2) + (x – 2)(3 – 2x) = 0

⇔ (x – 2)[(x + 2) + (3 – 2x)] = 0

⇔ (x – 2)(5 – x) = 0

⇔ x – 2 = 0 hoặc 5 – x = 0

+ Nếu x – 2 = 0 ⇔ x = 2

+ Nếu  5 – x = 0 ⇔ x = 5.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2; 5}.

c) x3 – 3x2 + 3x - 1 = 0

⇔ (x – 1)3 = 0 (Hằng đẳng thức)

⇔ x – 1 = 0

⇔ x = 1.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1}.

d) x(2x – 7) – 4x + 14 = 0

⇔ x.(2x - 7) – (4x – 14) = 0

⇔ x(2x – 7) – 2(2x – 7) = 0

⇔(x – 2)(2x – 7) = 0

⇔ x – 2 = 0 hoặc 2x – 7 = 0

+ Nếu  x – 2 = 0 ⇔ x = 2.

+ Nếu  2x – 7 = 0 ⇔ 2x = 7 ⇔ x=  72.

Vậy tập nghiệm của phương trình là  S​ =  2;  72.

e) (2x – 5)2 – (x + 2)2 = 0

⇔ [(2x – 5) + (x + 2)].[(2x – 5) – (x + 2)]= 0

⇔ (2x – 5 + x + 2).(2x – 5 – x - 2) = 0

⇔ (3x – 3)(x – 7) = 0

⇔ 3x – 3 = 0 hoặc x – 7 = 0

+ Nếu  3x – 3 = 0 ⇔3x = 3 ⇔ x = 1.

+ Nếu x – 7 = 0 ⇔ x = 7.

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {1; 7}.

f) x2 – x – (3x – 3) = 0

⇔ x(x – 1) – 3(x – 1) = 0

⇔ (x – 3)(x – 1) = 0

⇔ x – 3 = 0 hoặc x – 1 = 0

+ Nếu x – 3 = 0 ⇔ x = 3

+Nếu  x – 1 = 0 ⇔ x = 1.

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {1; 3}.

Bài 23 trang 17 Toán 8 tập 2: Giải các phương trình:

a) x( 2x – 9) = 3x(x – 5);

b) 0,5x(x – 3) = (x – 3).(1,5x – 1);

c) 3x – 15 = 2x(x – 5);

d) 37x    1=  17x(3x7).

Lời giải:

a) x(2x – 9) = 3x(x – 5)

⇔ x.(2x – 9) – x.3(x – 5) = 0

⇔ x.[(2x – 9) – 3(x – 5)] = 0

⇔ x.(2x – 9 – 3x + 15) = 0

⇔ x.(6 – x) = 0

⇔ x = 0 hoặc 6 – x = 0

+ Nếu 6 – x = 0 ⇔ x = 6

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0; 6}.

b) 0,5x(x – 3) = (x – 3)(1,5x – 1)

⇔ 0,5x(x – 3) – (x – 3)(1,5x – 1) = 0

⇔ (x – 3).[0,5x – (1,5x – 1)] = 0

⇔ (x – 3)(0,5x – 1,5x + 1) = 0

⇔ (x – 3)(1 – x) = 0

⇔ x – 3 = 0 hoặc 1 – x = 0

+Nếu x – 3 = 0 ⇔ x = 3.

+Nếu 1 – x = 0 ⇔ x = 1.

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {1; 3}.

c) 3x – 15 = 2x(x – 5)

⇔ (3x – 15) – 2x(x – 5) = 0

⇔3(x – 5) – 2x(x – 5) = 0

⇔ (3 – 2x)(x – 5) = 0

⇔ 3 – 2x = 0 hoặc x – 5 = 0

+ Nếu 3 – 2x = 0 ⇔ 2x = 3 ⇔ x=  32.

+ Nếu x – 5 = 0 ⇔ x = 5.

Vậy phương trình có tập nghiệm  S​  =  5;  32.

d) 37x    1=  17x(3x7).

3x77=  x(3x  7)7.

⇔ 3x – 7 = x(3x – 7) (Nhân cả hai vế với 7).

⇔ (3x – 7) – x(3x – 7) = 0

⇔ (3x – 7)(1 – x) = 0

⇔ 3x – 7 = 0 hoặc 1 – x = 0

+Nếu 3x – 7 = 0 ⇔ 3x = 7 ⇔ x=  73.

+Nếu 1 – x = 0 ⇔ x = 1.

Vậy phương trình có tập nghiệm  S=  73;  1.

Bài 24 trang 17 Toán 8 tập 2: Giải các phương trình:

a) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0;

b) x2 – x = -2x + 2;

c) 4x2 + 4x + 1 = x2.

d) x2 – 5x + 6 = 0.

Lời giải:

a) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0

⇔ (x – 1)2 – 22 = 0

⇔ (x – 1 – 2)(x – 1 + 2) = 0

(Sử dụng hằng đẳng thức)

⇔ (x – 3)(x + 1) = 0

⇔ x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0

+ Nếu x – 3 = 0 ⇔ x = 3.

+ Nếu  x + 1 = 0 ⇔ x = -1.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-1; 3}.

b) x2 – x = -2x + 2

⇔ x2 – x + 2x – 2 = 0

⇔ (x2 – x) + (2x – 2) = 0

⇔ x(x – 1) + 2(x – 1) = 0

⇔ (x + 2)(x – 1) = 0 (Đặt nhân tử chung)

⇔ x + 2 = 0 hoặc x – 1 = 0

+ Nếu x + 2 = 0 ⇔ x = -2

+ Nếu x – 1 = 0 ⇔ x = 1.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-2; 1}.

c) 4x2 + 4x + 1 = x2

⇔ 4x2 + 4x + 1 – x2 = 0

⇔ (4x2 + 4x + 1) – x2 = 0

⇔ (2x + 1)2 – x2 = 0

⇔ (2x + 1 – x)(2x + 1 + x) = 0

(Sử dụng hằng đẳng thức)

⇔ (x + 1)(3x + 1) = 0

⇔ x + 1 = 0 hoặc 3x + 1 = 0

+Nếu x + 1 = 0 ⇔ x = -1.

+Nếu 3x + 1 = 0 ⇔ 3x = -1 ⇔  x=  13.

Vậy phương trình có tập nghiệm  S=1;  13.

d) x2 – 5x + 6 = 0

⇔ x2 – 2x – 3x + 6 = 0 (Tách để xuất hiện nhân tử chung)

⇔ (x2 – 2x) – (3x – 6) = 0

⇔ x(x – 2) – 3(x – 2) = 0

⇔(x – 3)(x – 2) = 0

⇔ x – 3 = 0 hoặc x – 2 = 0

+ Nếu  x – 3 = 0 ⇔ x = 3.

+ Nếu x – 2 = 0 ⇔ x = 2.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2; 3}.

Bài 25 trang 17 Toán 8 tập 2: Giải các phương trình:

a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x;

b) (3x – 1)(x2 + 2) = (3x – 1)(7x – 10).

Lời giải:

a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x

⇔ (2x3 + 6x2) – (x2 + 3x) = 0

⇔ 2x2(x + 3) – x(x + 3) = 0

⇔ x(x + 3)(2x – 1) = 0  (Nhân tử chung là x(x + 3))

⇔ x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x – 1 = 0

+ Nếu x + 3 = 0 ⇔ x = -3.

+ Nếu  2x – 1 = 0 ⇔ 2x = 1 ⇔ x = 12.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=  0;  3;  12 .

b) (3x – 1)(x2 + 2) = (3x – 1)(7x – 10)

⇔ (3x – 1)(x2 + 2) – (3x – 1)(7x – 10) = 0

⇔ (3x – 1)(x2 + 2 – 7x + 10) = 0

⇔ (3x – 1)(x2 – 7x + 12) = 0

⇔ (3x – 1)(x2 – 4x – 3x + 12) = 0

⇔ (3x – 1)[(x2 – 4x) – (3x - 12)] = 0

⇔ (3x – 1)[x(x – 4) – 3(x – 4)] = 0

⇔ (3x – 1)(x – 3)(x – 4) = 0

⇔ 3x – 1 = 0 hoặc x – 3 = 0 hoặc x – 4 = 0

+Nếu 3x – 1 = 0 ⇔ 3x = 1 ⇔ x=  13.

+ Nếu x – 3 = 0 ⇔ x = 3.

+Nếu  x – 4 = 0 ⇔ x = 4.

Vậy phương trình có tập nghiệm là  S=  13;  3;  4.

Bài 26 trang 17-18-19 Toán 8 tập 2: TRÒ CHƠI (chạy tiếp sức)

Chuẩn bị:

Giáo viên chia lớp thành n nhóm, mỗi nhóm gồm 4 em sao cho các nhóm đều có em học giỏi, học khá, học trung bình… Mỗi nhóm tự đặt cho nhóm mình một cái tên, chẳng hạn, nhóm “Con Nhím”, nhóm “Ốc Nhồi”, nhóm “Đoàn Kết”… Trong mỗi nhóm, học sinh tự đánh số từ 1 đến 4. Như vậy sẽ có n học sinh số 1, n học sinh số 2,...

Giáo viên chuẩn bị 4 đề toán về giải phương trình, đánh số từ 1 đến 4. Mỗi đề toán được photocopy thành n bản và cho mỗi bản vào một phong bì riêng. Như vậy sẽ có n bì chứa đề toán số 1, n bì chứa đề toán số 2… Các đề toán được chọn theo công thức sau:

Đề số 1 chứa x; đề số 2 chứa x và y; đề số 3 chứa y và z; đề số 4 chứa z và t ( xem bộ đề mẫu dưới đây).

TRÒ CHƠI chạy tiếp sức (ảnh 1)

Cách chơi:

Tổ chức mỗi nhóm học sinh ngồi theo hàng dọc, hàng ngang, hay vòng tròn quanh một cái bàn, tùy điều kiện riêng của lớp.

Giáo viên phát đề số 1 cho học sinh số 1 của các nhóm, đề số 2 cho học sinh số 2, ...

Khi có hiệu lệnh, học sinh số 1 của các nhóm nhanh chóng mở đề số 1, giải rồi chuyển giá trị x tìm được cho bạn số 2 của nhóm mình. Khi nhận được giá trị x đó, học sinh số 2 mới được phép mở đề, thay giá trị của x vào, giải phương trình để tìm y rồi chuyển đáp số cho bạn số 3 của nhóm mình. Học sinh số 3 cũng làm tương tự… Học sinh số 4 chuyển gái trị tìm được của t cho giáo viên (đồng thời là giám khảo).

Nhóm nào nộp kết quả đúng đầu tiên thì thắng cuộc.

Lời giải:

- Học sinh 1: (Đề số 1) Giải phương trình: 2(x – 2) + 1 = x – 1.

⇔ 2x – 4 + 1 = x – 1

⇔ 2x – x = -1 + 4 – 1

⇔ x = 2.

- Học sinh 2: (Đề số 2) Thay x = 2 vào phương trình (x+3).y = x + y ta được phương trình mới:

(2 + 3).y = 2 + y

⇔ 5y = 2 + y

⇔ 4y = 2

⇔ y = 12

- Học sinh 3: (Đề số 3) Thay y = 12 vào phương trình 13+3z+16=3y+13 ta được phương trình mới:

13  +  3z+​ 16=  3.12 ​+132+​ 3z+​ 16  =  56

2 + 3z + 1 = 5

3z = 5 – 2 – 1

3z = 2

z=  23

- Học sinh 4: (đề số 4) thay z =   23 vào phương trình zt21=13.t2+t ta được:

23(t21)=  13(t2+​  t)

⇔ 2(t2 – 1) = t2 + t

⇔ 2(t2 – 1) – (t2 + t) = 0

⇔ 2(t – 1)(t + 1) – t(t + 1) = 0

⇔ (t + 1)(2t – 2 – t) = 0

⇔ (t + 1)(t – 2) = 0

⇔ t + 1 = 0 hoặc t – 2 = 0

+ Nếu t + 1 = 0 ⇔ t = -1 (loại vì có điều kiện t > 0).

+ Nếu t – 2 = 0 ⇔ t = 2 (thỏa mãn).

Vậy t = 2.

Đánh giá

0

0 đánh giá