Giải SGK Toán 9 Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp

2.1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp lớp 9.

Giải bài tập Toán lớp 9 Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp

Trả lời câu hỏi giữa bài

Câu hỏi 1 trang 91 SGK Toán lớp 9 Tập 2: a) Vẽ đường tròn tâm O bán kính R = 2cm.

b) Vẽ một lục giác đều ABCDEF có tất cả các đỉnh nằm trên đường tròn (O).

c) Vì sao tâm O cách đều các cạnh của lục giác đều ? Gọi khoảng cách này là r.

d) Vẽ đường tròn (O; r).

Lời giải:

a)

Tài liệu VietJack

b) Cách vẽ lục giác đều có tất cả các đỉnh nằm trên đường tròn (O)

Vẽ các dây cung AB = BC = CD = DE = EF = FA = R = 2 cm

c) Vì các dây cung AB = BC = CD = DE = EF = FA bằng nhau nên khoảng cách từ O đến các dây là bằng nhau.

d) Vẽ như hình trên.

Bài tập (trang 91; 92)

Bài 61 trang 91 SGK Toán lớp 9 Tập 2: a) Vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2cm.

b) Vẽ hình vuông nội tiếp đường tròn (O) ở câu a).

c) Tính bán kính r của đường tròn nội tiếp hình vuông ở câu b) rồi vẽ đường tròn (O; r).

Lời giải:

Tài liệu VietJack

a)

Cách vẽ:

- Chọn điểm O làm tâm, mở compa có độ dài 2cm, vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm

b)

Cách vẽ:

- Vẽ đường kính AC và BD vuông góc với nhau

- Nối A với B, B với C, C với D, D với A ta được tứ giác ABCD là hình vuông nội tiếp đường tròn (O; 2cm)

c)

Kẻ OH vuông góc với AD tại H

Khi đó, OH = r là bán kính của đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD.

Vì AB = BC = CD = DA (do ABCD là hình vuông)

nên khoảng cách từ tâm O đến AB, BC, CD, DA bằng nhau và cùng bằng OH (định lý liên hệ giữa dây cung và khoảng cách từ tâm đến dây)

Ta có: Tam giác OAD vuông tại O (do AC vuông góc với BD tại O)

Mà: OA = OD (cùng bằng bán kính đường tròn (O; OA))

Do đó, tam giác OAD vuông cân tại O

Có: OH là đường cao (do OH vuông góc với AD tại H) vừa là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền

Tài liệu VietJack

Xét tam giác OHD vuông tại H  (do OH vuông góc với AD tại H)

Áp dụng định lí Py-ta-go ta có:

Tài liệu VietJack

Vẽ đường tròn (O;2cm). Đường tròn này nội tiếp hình vuông ABCD, tiếp xúc cạnh hình vuông tại các trung điểm của mỗi cạnh.

Bài 62 trang 91 SGK Toán lớp 9 Tập 2: a) Vẽ tam giác đều ABC cạnh a = 3cm.

b) Vẽ đường tròn (O; R) ngoại tiếp tam giác đều ABC. Tính R.

c) Vẽ đường tròn (O; r) nội tiếp tam giác đều ABC. Tính r.

d) Vẽ tiếp tam giác đều IJK ngoại tiếp đường tròn (O; R).

Lời giải:

Tài liệu VietJack

a)

- Dựng đoạn thẳng AB = 3cm

- Dựng cung tròn (A, 3) và cung tròn (B, 3). Hai cung tròn này cắt nhau tại điểm C.

Nối A với C, B với C ta được tam giác đều ABC cạnh 3cm.

b)

Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của BC, AC, AB

Tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC là giao điểm của ba đường trung trực (đồng thời là ba đường cao, ba đường trung tuyến, ba đường phân giác AA’, BB’, CC’ của tam giác đều ABC)

Dựng đường trung trực của đoạn thẳng BC và CA

Hai đường trung trực cắt nhau tại O

Vẽ đường tròn tâm O, bán kính R = OA = OB = OC ta được đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

Tính AA’:

Xét tam giác AA’C vuông tại A’ (do AA’ là đường cao)

Có: AC = 3cm

A’ là trung điểm của BC A'C=12BC=32 cm

Áp dụng định lí Py-ta-go ta có:

Tài liệu VietJack

Theo cách dựng, ta có O cũng là trọng tâm tam giác ABC (giao điểm của ba đường trung tuyến)

OA=23AA'=23.332=3 cm

Do đó, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là: R=OA=3 (cm)

c)

Do tam giác ABC là tam giác đều các trung điểm A’; B’; C’ của các cạnh BC; CA; AB đồng thời là chân đường phân giác hạ từ A, B, C đến BC, AC, AB.

Đường tròn nội tiếp tam giác (O; r) tiếp xúc ba cạnh của tam giác đều ABC tại các trung điểm A’, B’, C’  của các cạnh.

r=OA'=OB'=OC'

Theo cách dựng, ta có O cũng là trọng tâm tam giác ABC (giao điểm của ba đường trung tuyến)

Tài liệu VietJack

d)

Vẽ các tiếp tuyến với đường tròn (O; R) tại A, B, C. Ba tiếp tuyến này cắt nhau tại I, J, K

Ta có: Tam giác IJK là tam giác đều ngoại tiếp (O; R).

Bài 63 trang 92 SGK Toán lớp 9 Tập 2: Vẽ các hình lục giác đều, hình vuông, hình tam giác đều cùng nội tiếp đường tròn (O; R) rồi tính cạnh của các hình đó theo R.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

a) Hình a

Cách vẽ:

Vẽ đường tròn (O; R)

Trên đường tròn ta đặt liên tiếp các cung A1A2,A2A3,....A6A1 mà dây căng cung có độ dài bằng R.

Nối A1 với A2A2 với A3, …. A6 với A1 ta được hình lục giác đều A1A2A3A4A5A6 nội tiếp đường tròn

Tính cạnh:

Do A1A2A3A4A5A6 là lục giác đều nên ta có:

Tài liệu VietJack

Do đó , tam giác OA1A2 là tam giác đều

A1A2=OA1=OA2=R

Do đó, lục giác đều A1A2A3A4A5A6 nội tiếp đường tròn (O; R) có cạnh là R.

b) Hình b

Cách vẽ:

- Vẽ đường kính A1A3 của đường tròn (O; R)

- Vẽ đường kính A2A4A1A3

Tứ giác A1A2A3A4 có hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là hình vuông

Nối A1 với A2A2 với A3A3 với A4A4 với A1 ta được hình vuông  nội tiếp đường tròn (O; R)

Tính cạnh:

Xét hình vuông A1A2A3A4 có:

Hai đường chéo A2A4A1A3 tại O nên tam giác OA1A2 vuông tại O

Tài liệu VietJack

Vậy hình vuông A1A2A3A4 nội tiếp đường tròn (O; R) có cạnh là 2R.

c) Hình c

Cách vẽ:

Vẽ đường tròn (O; R)

Trên đường tròn ta đặt liên tiếp các cung A1A2,A2A3,....A6A1 mà dây căng cung có độ dài bằng R.

Nối A1 với A3A3 với A5A5 với A1 ta được hình tam giác đều A1A3A5 nội tiếp (O; R)

Tính cạnh:

Kẻ đường cao A1H của tam giác đều A1A3A5 ta có:

Tài liệu VietJack

Mà H là trung điểm của A2A3 (do A1H cũng là đường trung tuyến)

Tài liệu VietJack

Xét tam giác A1HA2 vuông tại H (do A1H là đường cao)

Tài liệu VietJack

Vậy hình tam giác đều A1A3A5 nội tiếp (O; R) có cạnh là 3R.

Bài 64 trang 92 SGK Toán lớp 9 Tập 2: Trên đường tròn bán kính R lần lượt đặt theo cùng một chiều, kể từ điểm A, ba cung AB, BC, CD sao cho sđAB=60o, sđBC=90o và sđCD=120o.

a) Tứ giác ABCD là hình gì?

b) Chứng minh hai đường chéo của tứ giác ABCD vuông góc với nhau.

c) Tính độ dài các cạnh của tứ giác ABCD theo R.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

a)

Xét đường tròn (O) có:

BAD^ là góc nội tiếp chắn cung BCD nên ta có:

Tài liệu VietJack

ADC^ là góc nội tiếp chắn cung ABC nên ta có:

Tài liệu VietJack

Mà: BAD^ và ADC^ là hai góc trong cùng phía tạo bởi cát tuyến AD và hai đường thẳng AB, CD

Do đó, AB // CD

Do đó, tứ giác ABCD là hình thang

Mà hình thang ABCD nội tiếp đường tròn

Do đó, ABCD là hình thang cân.

b)

Giả sử hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I

Góc CID là góc có đỉnh nằm trong đường tròn chắn hai cung AB và CD nên ta có:

Tài liệu VietJack

c)

Tài liệu VietJack

Có: sđ AB=60o

Mà góc AOB là góc ở tâm chắn cung nhỏ AB AOB^=60o

Do đó tam giác AOB đều nên AB = OB = OA = R

Có: sđ BC=90o

Mà góc BOC là góc ở tâm chắn cung nhỏ BC BOC^=90o

Xét tam giác BOC có:

Tài liệu VietJack

Tứ giác ABCD là hình thang cân (chứng minh phần b) BCD^=ADC^=75o

Xét tam giác BOC vuông tại O

Có: OB = OC (= R)

Do đó, tam giác BOC vuông cân tại O

Tài liệu VietJack

Xét tam giác OCH vuông tại H (do OH vuông góc với CD tại H)

Có: HC=OC.cosOCH^=R.cos30o=32R

Mà H là trung điểm của CD (định lý đường kính vuông góc với dây cung thì đi qua trung điểm của dây ấy).

CD=2CH=R.3

Đánh giá

0

0 đánh giá